Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 79, 80 sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Quan sát hình 68 và so sánh:

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Quan sát hình 68 và so sánh:

    a) Các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}}\) và \(\frac{{A'C'}}{{AC}}\)

    b) Các góc \(\widehat A\) và \(\widehat {A'}\)

    Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều 0 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình và so sánh các góc và tỉ số các cạnh.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    \(\begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{2,4}{{2}} = \frac{6}{5}\\\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{6}{5}\end{array}\)

    Vậy \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)

    b) Ta có: \(\widehat A = \widehat {A'} = 135^\circ \)

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ thỏa mãn \(AB = 2,AC = 3,A'B' = 6,A'C' = 9\) và \(\widehat A = \widehat {A'}\). Chứng minh \(\widehat B = \widehat {B'},\,\,\widehat C = \widehat {C'}\).

      Phương pháp giải:

      Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp đồng dạng thứ hai rồi suy ra các góc bằng nhau theo định nghĩa tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều 1 1

      Ta thấy

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\\\frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\end{array}\)

      Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có:

      \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\) và \(\widehat A = \widehat {A'}\)

      \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\) (c-g-c)

      \( \Rightarrow \)\(\widehat B = \widehat {B'},\,\,\widehat C = \widehat {C'}\)

      LT2

        Video hướng dẫn giải

        Cho góc \(xOy\). Trên tia Ox lấy các điểm A, B sao cho \(OA = 2cm,\,\,OB = 9cm\). Trên tia Oy lấy các điểm M, N sao cho \(OM = 3cm,\,\,ON = 6cm\). ChỨNG minh \(\widehat {OBM} = \widehat {ONA}\).

        Phương pháp giải:

        Chứng minh hai tam giác OAN và OMB đồng dạng theo trường hợp đồng dạng thứ hai rồi suy ra các góc bằng nhau theo định nghía tam giác đồng dạng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều 2 1

        Ta thấy

        \(\begin{array}{l}\frac{{OA}}{{OM}} = \frac{2}{3};\,\,\frac{{ON}}{{OB}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow \frac{{OA}}{{OM}} = \frac{{ON}}{{OB}}\end{array}\)

        Xét tam giác OAN và tam giác OMB có:

        \(\frac{{OA}}{{OM}} = \frac{{ON}}{{OB}}\) và \(\widehat O\) chung

        \( \Rightarrow \Delta OAN \backsim \Delta OMB\) (c-g-c)

        \( \Rightarrow \widehat {OBM} = \widehat {ONA}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • LT1
        • LT2

        Video hướng dẫn giải

        Quan sát hình 68 và so sánh:

        a) Các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}}\) và \(\frac{{A'C'}}{{AC}}\)

        b) Các góc \(\widehat A\) và \(\widehat {A'}\)

        Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình và so sánh các góc và tỉ số các cạnh.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có:

        \(\begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{2,4}{{2}} = \frac{6}{5}\\\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{6}{5}\end{array}\)

        Vậy \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)

        b) Ta có: \(\widehat A = \widehat {A'} = 135^\circ \)

        Video hướng dẫn giải

        Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ thỏa mãn \(AB = 2,AC = 3,A'B' = 6,A'C' = 9\) và \(\widehat A = \widehat {A'}\). Chứng minh \(\widehat B = \widehat {B'},\,\,\widehat C = \widehat {C'}\).

        Phương pháp giải:

        Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp đồng dạng thứ hai rồi suy ra các góc bằng nhau theo định nghĩa tam giác đồng dạng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

        Ta thấy

        \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\\\frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\end{array}\)

        Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có:

        \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\) và \(\widehat A = \widehat {A'}\)

        \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\) (c-g-c)

        \( \Rightarrow \)\(\widehat B = \widehat {B'},\,\,\widehat C = \widehat {C'}\)

        Video hướng dẫn giải

        Cho góc \(xOy\). Trên tia Ox lấy các điểm A, B sao cho \(OA = 2cm,\,\,OB = 9cm\). Trên tia Oy lấy các điểm M, N sao cho \(OM = 3cm,\,\,ON = 6cm\). ChỨNG minh \(\widehat {OBM} = \widehat {ONA}\).

        Phương pháp giải:

        Chứng minh hai tam giác OAN và OMB đồng dạng theo trường hợp đồng dạng thứ hai rồi suy ra các góc bằng nhau theo định nghía tam giác đồng dạng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều 3

        Ta thấy

        \(\begin{array}{l}\frac{{OA}}{{OM}} = \frac{2}{3};\,\,\frac{{ON}}{{OB}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow \frac{{OA}}{{OM}} = \frac{{ON}}{{OB}}\end{array}\)

        Xét tam giác OAN và tam giác OMB có:

        \(\frac{{OA}}{{OM}} = \frac{{ON}}{{OB}}\) và \(\widehat O\) chung

        \( \Rightarrow \Delta OAN \backsim \Delta OMB\) (c-g-c)

        \( \Rightarrow \widehat {OBM} = \widehat {ONA}\)

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

        Mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 – Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức tiếp theo trong chương trình Toán 8.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần chú ý đến việc nhóm các hạng tử đồng dạng và thực hiện các phép tính cộng, trừ một cách chính xác.

        1. Ví dụ: (3x2 + 2x - 1) + (x2 - 3x + 2) = 4x2 - x + 1
        2. Bài tập tương tự: Các em tự thực hành với các đa thức khác nhau.

        Bài 2: Tìm x biết

        Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản với đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các quy tắc biến đổi phương trình để đưa phương trình về dạng đơn giản và tìm ra giá trị của x.

        1. Ví dụ: 2x + 3 = 7 => 2x = 4 => x = 2
        2. Bài tập tương tự: Các em tự giải các phương trình khác nhau.

        Bài 3: Rút gọn biểu thức

        Bài tập này yêu cầu học sinh rút gọn các biểu thức chứa đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất.

        1. Ví dụ: (x + 2)(x - 2) = x2 - 4
        2. Bài tập tương tự: Các em tự rút gọn các biểu thức khác nhau.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        • Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức là điều kiện cần thiết để giải bài tập một cách chính xác.
        • Phân tích đa thức: Phân tích đa thức thành các nhân tử là một kỹ năng quan trọng để rút gọn biểu thức và giải phương trình.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

        Lưu ý quan trọng

        Khi giải bài tập về đa thức, các em cần chú ý đến các dấu ngoặc và các quy tắc ưu tiên của các phép toán. Ngoài ra, các em cũng cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Tổng kết

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 8. Chúc các em học tốt!

        Bảng tổng hợp các công thức liên quan

        Công thứcMô tả
        (a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
        (a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu
        a2 - b2 = (a + b)(a - b)Hiệu hai bình phương

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8