Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 71, 72 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 71, 72 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 71, 72 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 71, 72 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Xét hàm số: y = x – 2 a) Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau: x 0 2 3 y ? ? ? b) Vẽ các điểm A (0; -2); B(2; 0); C(3; 1) của đồ thị hàm số y = x – 2 trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Dùng thước thẳng để kiểm tra ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?

LT1

    Video hướng dẫn giải

    Cho hàm số y = 4x + 3. Tìm điểm thuộc đồ thị hàm số của hàm số có hoành độ bằng 0.

    Phương pháp giải:

    Thay giá trị x = 0 vào công thức hàm số y = 4x + 3

    Lời giải chi tiết:

    Với x = 0 thì y = 4.0 + 3 = 3

    Vậy điểm có hoành độ bằng 0 thuộc đồ thị hàm số y = 4x + 3 là (0; 3)

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Xét hàm số: y = x – 2

      a) Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

      x

      0

      2

      3

      y

      ?

      ?

      ?

      b) Vẽ các điểm A (0; -2); B(2; 0); C(3; 1) của đồ thị hàm số y = x – 2 trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Dùng thước thẳng để kiểm tra ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?

      Phương pháp giải:

      Thay các giá trị x = 0; x = 2; x = 3 vào công thức đồ thị hàm số y = x – 2

      Lời giải chi tiết:

      a) Thay các giá trị x = 0; x = 2; x = 3 vào công thức đồ thị hàm số y = x – 2 ta được các giá trị y tương ứng ở bảng sau:

      x

      0

      2

      3

      y

      -2

      0

      1

      b) Vẽ các điểm A (0; -2); B(2; 0); C(3; 0)

      Kẻ đường thẳng qua điểm A và C ta thấy đường thẳng đi qua điểm B

      Ba điểm A, B, C có thẳng hàng

      Giải mục 1 trang 71, 72 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 0 1

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • LT1

      Video hướng dẫn giải

      Xét hàm số: y = x – 2

      a) Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

      x

      0

      2

      3

      y

      ?

      ?

      ?

      b) Vẽ các điểm A (0; -2); B(2; 0); C(3; 1) của đồ thị hàm số y = x – 2 trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Dùng thước thẳng để kiểm tra ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?

      Phương pháp giải:

      Thay các giá trị x = 0; x = 2; x = 3 vào công thức đồ thị hàm số y = x – 2

      Lời giải chi tiết:

      a) Thay các giá trị x = 0; x = 2; x = 3 vào công thức đồ thị hàm số y = x – 2 ta được các giá trị y tương ứng ở bảng sau:

      x

      0

      2

      3

      y

      -2

      0

      1

      b) Vẽ các điểm A (0; -2); B(2; 0); C(3; 0)

      Kẻ đường thẳng qua điểm A và C ta thấy đường thẳng đi qua điểm B

      Ba điểm A, B, C có thẳng hàng

      Giải mục 1 trang 71, 72 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

      Video hướng dẫn giải

      Cho hàm số y = 4x + 3. Tìm điểm thuộc đồ thị hàm số của hàm số có hoành độ bằng 0.

      Phương pháp giải:

      Thay giá trị x = 0 vào công thức hàm số y = 4x + 3

      Lời giải chi tiết:

      Với x = 0 thì y = 4.0 + 3 = 3

      Vậy điểm có hoành độ bằng 0 thuộc đồ thị hàm số y = 4x + 3 là (0; 3)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 71, 72 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 1 trang 71, 72 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 1 trang 71, 72 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Đây là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức đại số cho học sinh. Việc nắm vững các kiến thức và kỹ năng trong mục này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      Nội dung chính của Mục 1

      Mục 1 tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán với đa thức, bao gồm:

      • Đơn thức: Khái niệm, bậc của đơn thức, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đơn thức.
      • Đa thức: Khái niệm, bậc của đa thức, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
      • Các hằng đẳng thức đáng nhớ: Áp dụng các hằng đẳng thức để biến đổi và rút gọn biểu thức đại số.

      Giải chi tiết bài tập Mục 1 trang 71, 72

      Bài 1: (Trang 71)

      Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ đa thức. Để giải bài này, học sinh cần chú ý đến việc nhóm các hạng tử đồng dạng và thực hiện các phép toán một cách cẩn thận.

      Ví dụ:

      (3x2 + 2x - 1) + (x2 - 3x + 2) = (3x2 + x2) + (2x - 3x) + (-1 + 2) = 4x2 - x + 1

      Bài 2: (Trang 71)

      Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán nhân đa thức. Để giải bài này, học sinh cần áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, tức là nhân mỗi hạng tử của đa thức này với mỗi hạng tử của đa thức kia, sau đó cộng các kết quả lại.

      Ví dụ:

      (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

      Bài 3: (Trang 72)

      Bài 3 yêu cầu học sinh sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi và rút gọn biểu thức đại số. Học sinh cần nắm vững các hằng đẳng thức như (a + b)2 = a2 + 2ab + b2, (a - b)2 = a2 - 2ab + b2, a2 - b2 = (a + b)(a - b) để giải bài này.

      Ví dụ:

      x2 + 4x + 4 = (x + 2)2

      Mẹo học tập hiệu quả

      Để học tốt môn Toán 8, đặc biệt là phần đại số, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và quy tắc.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Sử dụng các tài liệu hỗ trợ: Sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục 1 trang 71, 72 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8