Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 39, 40 sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Trong bài toán nêu ở phần mở đầu, hãy viết:

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Khi \(x = 4\), tính giá trị mỗi vế của phương trình: \(3x + 4 = x + 12\,\,\left( 1 \right)\). So sánh hai giá trị đó.

    Phương pháp giải:

    Thay \(x = 4\) vào từng vế của phương trình rồi tính giá trị mỗi vế.

    Lời giải chi tiết:

    Thay \(x = 4\) vào vế trái của phương trình ta được: \(3.4 + 4 = 12 + 4 = 16\).

    Thay \(x = 4\) vào vế phải của phương trình ta được: \(4 + 12 = 16\).

    Ta thấy khi \(x = 4\), hai vế của phương trình có giá trị bằng nhau.

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Trong bài toán nêu ở phần mở đầu, hãy viết:

      a) Các biểu thức \(A\left( x \right),\,\,B\left( x \right)\) lần lượt biểu thị (theo \(x\)) tổng khối lượng các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải;

      b) Hệ thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên.

      Phương pháp giải:

      Dựa theo số lượng các hộp màu tím và hộp màu vàng ở hai bên cân để viết biểu thức \(A\left( x \right),\,\,B\left( x \right)\) biểu thị (theo \(x\)) tổng khối lượng ở mỗi đĩa cân.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 8 – Cánh diều 0 1

      a)

      - Ta thấy ở đĩa cân bên trái có 3 hộp màu tím mỗi hộp có khối lượng \(x\) kg và 4 hộp màu vàng mỗi hộp có khối lượng 1 kg nên biểu thức biểu diễn tổng khối lượng các hộp xếp ở đĩa cân bên trái là:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,A\left( x \right) = 3.x + 4.1\\ \Rightarrow A\left( x \right) = 3x + 4\end{array}\)

      - Ta thấy ở đĩa cân bên phải có 1 hộp màu tím mỗi hộp có khối lượng \(x\) kg và 12 hộp màu vàng mỗi hộp có khối lượng 1 kg nên biểu thức biểu diễn tổng khối lượng các hộp xếp ở đĩa cân bên phải là:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,B\left( x \right) = 1.x + 12.1\\ \Rightarrow B\left( x \right) = x + 12\end{array}\)

      b) Biểu thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên là: \(3x + 4 = x + 12\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trong bài toán nêu ở phần mở đầu, hãy viết:

      a) Các biểu thức \(A\left( x \right),\,\,B\left( x \right)\) lần lượt biểu thị (theo \(x\)) tổng khối lượng các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải;

      b) Hệ thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên.

      Phương pháp giải:

      Dựa theo số lượng các hộp màu tím và hộp màu vàng ở hai bên cân để viết biểu thức \(A\left( x \right),\,\,B\left( x \right)\) biểu thị (theo \(x\)) tổng khối lượng ở mỗi đĩa cân.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

      a)

      - Ta thấy ở đĩa cân bên trái có 3 hộp màu tím mỗi hộp có khối lượng \(x\) kg và 4 hộp màu vàng mỗi hộp có khối lượng 1 kg nên biểu thức biểu diễn tổng khối lượng các hộp xếp ở đĩa cân bên trái là:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,A\left( x \right) = 3.x + 4.1\\ \Rightarrow A\left( x \right) = 3x + 4\end{array}\)

      - Ta thấy ở đĩa cân bên phải có 1 hộp màu tím mỗi hộp có khối lượng \(x\) kg và 12 hộp màu vàng mỗi hộp có khối lượng 1 kg nên biểu thức biểu diễn tổng khối lượng các hộp xếp ở đĩa cân bên phải là:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,B\left( x \right) = 1.x + 12.1\\ \Rightarrow B\left( x \right) = x + 12\end{array}\)

      b) Biểu thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên là: \(3x + 4 = x + 12\)

      Video hướng dẫn giải

      Khi \(x = 4\), tính giá trị mỗi vế của phương trình: \(3x + 4 = x + 12\,\,\left( 1 \right)\). So sánh hai giá trị đó.

      Phương pháp giải:

      Thay \(x = 4\) vào từng vế của phương trình rồi tính giá trị mỗi vế.

      Lời giải chi tiết:

      Thay \(x = 4\) vào vế trái của phương trình ta được: \(3.4 + 4 = 12 + 4 = 16\).

      Thay \(x = 4\) vào vế phải của phương trình ta được: \(4 + 12 = 16\).

      Ta thấy khi \(x = 4\), hai vế của phương trình có giá trị bằng nhau.

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

      Mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 8 – Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, nghiệm của đa thức và các phép toán trên đa thức. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 8, giúp học sinh chuẩn bị cho các kiến thức nâng cao hơn ở các chương sau.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Thu gọn đa thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức đã cho bằng cách thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Để thu gọn đa thức, ta cần:

      • Tìm các đơn thức đồng dạng.
      • Cộng hoặc trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
      • Giữ nguyên phần biến của các đơn thức đồng dạng.

      Ví dụ: Thu gọn đa thức 3x2 + 2x - 5x2 + x + 1. Ta có:

      3x2 - 5x2 + 2x + x + 1 = (3 - 5)x2 + (2 + 1)x + 1 = -2x2 + 3x + 1

      Bài 2: Tìm bậc của đa thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm bậc của các đa thức đã cho. Bậc của đa thức là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.

      Ví dụ: Tìm bậc của đa thức -2x2 + 3x + 1. Bậc của đa thức này là 2.

      Bài 3: Xác định hệ số của đa thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định hệ số của một biến cụ thể trong đa thức. Hệ số của một biến là số nhân với biến đó.

      Ví dụ: Xác định hệ số của x2 trong đa thức -2x2 + 3x + 1. Hệ số của x2 là -2.

      Bài 4: Tính giá trị của đa thức tại một giá trị cho trước

      Bài tập này yêu cầu học sinh tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến. Để tính giá trị của đa thức, ta thay giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép tính.

      Ví dụ: Tính giá trị của đa thức -2x2 + 3x + 1 khi x = 2. Ta có:

      -2(2)2 + 3(2) + 1 = -2(4) + 6 + 1 = -8 + 6 + 1 = -1

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
      2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định kiến thức nào liên quan đến bài tập để áp dụng.
      3. Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác.

      Lưu ý quan trọng

      Khi giải bài tập về đa thức, cần chú ý đến các quy tắc về dấu và các phép toán trên số. Ngoài ra, cần rèn luyện kỹ năng biến đổi đa thức để giải quyết các bài tập phức tạp hơn.

      Bài tập nâng cao

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 8 và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8