Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 60 SGK Toán 8 Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 8.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, giảm bớt gánh nặng trong quá trình học tập.

Người ta đo bóng của một cây và được các số đo ở Hình 23.

Đề bài

Người ta đo bóng của một cây và được các số đo ở Hình 23. Giả sử rằng các tia nắng song song với nhau, hãy tính độ cao \(x\).

Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục 2 trang 60 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

Sử dụng định lý Thales để tính độ cao \(x\).

Lời giải chi tiết

Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 8 – Cánh diều 3

Đoạn thẳng AB biểu thị cho độ cao của cây, đoạn thẳng AD và DB biểu thị độ cao của thân và tán cây, đoạn thẳng AE và EC biểu thị độ dài cái bóng của thân cây và tán cây, đoạn thẳng DE và BC biểu thị cho các tia nắng.

Xét tam giác ABC với \(DE\parallel BC\) ta có:

\(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\) (Định lý Thales)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{0,9}}{x} = \frac{{1,5}}{2}\\ \Rightarrow 0,9.2 = 1,5x\\ \Rightarrow 1,8 = 1,5x\\ \Rightarrow x = 1,2\end{array}\)

Vậy độ cao \(x\) là 1,2 m.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Mục 2 trang 60 SGK Toán 8 – Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh tính thể tích, diện tích bề mặt của các hình, hoặc xác định mối quan hệ giữa các yếu tố của hình.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài tập

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), công thức tính thể tích (V = a.b.c) và diện tích bề mặt (S = 2(ab + bc + ca)).
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố (cạnh), công thức tính thể tích (V = a3) và diện tích bề mặt (S = 6a2).
  • Đơn vị đo: Chú ý đổi đơn vị đo khi cần thiết để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 60

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 2 trang 60, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải của từng bài tập:

Bài 1: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức V = a.b.c, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng và c là chiều cao.

Thay số vào công thức, ta có: V = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Bài 2: Tính diện tích bề mặt của hình lập phương có cạnh 2cm.

Lời giải:

Diện tích bề mặt của hình lập phương được tính theo công thức S = 6a2, trong đó a là cạnh của hình lập phương.

Thay số vào công thức, ta có: S = 6 . (2cm)2 = 6 . 4cm2 = 24cm2

Vậy diện tích bề mặt của hình lập phương là 24cm2.

Bài 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Lời giải:

Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật được tính theo công thức V = a.b.c, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng và c là chiều cao.

Thay số vào công thức, ta có: V = 1.2m . 0.8m . 1m = 0.96m3

Vậy thể tích của bể nước là 0.96m3.

Mẹo giải nhanh các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Chọn công thức phù hợp: Sử dụng công thức tính thể tích hoặc diện tích bề mặt tương ứng với hình dạng của vật thể.
  • Kiểm tra đơn vị đo: Đảm bảo các đơn vị đo được thống nhất trước khi thực hiện phép tính.
  • Thực hiện phép tính cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.

Ứng dụng của kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế

Kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như:

  • Tính toán lượng vật liệu cần thiết: Ví dụ, tính lượng gỗ cần thiết để đóng một chiếc hộp, hoặc lượng sơn cần thiết để sơn một căn phòng.
  • Thiết kế và xây dựng: Các kiến trúc sư và kỹ sư sử dụng kiến thức này để thiết kế và xây dựng các công trình.
  • Đo đạc và tính toán: Tính thể tích của các vật thể hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương trong các hoạt động đo đạc và tính toán.

Tổng kết

Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 2 trang 60 SGK Toán 8 – Cánh diều, các em đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài toán về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8