Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 107 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 107 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 107 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 1 trang 107, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán. Hãy cùng bắt đầu với bài 1 trang 107 nhé!

Cho tứ giác ABCD có

Đề bài

Cho tứ giác ABCD có \(\widehat {DAB} = \widehat {BC{\rm{D}}};\widehat {ABC} = \widehat {C{\rm{D}}A}\). Kẻ tia Ax là tia đối của tia AB. Chứng minh:

a) \(\widehat {ABC} + \widehat {DAB} = {180^o}\)

b) \(\widehat {xA{\rm{D}}} = \widehat {ABC};AC//BC\)

c) Tứ giác ABCD là hình bình hành.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 107 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Áp dụng các góc của 1 tứ giác bằng \({360^0}.\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 107 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 2

a, Tứ giác ABCD có:

\(\widehat {ABC} + \widehat {BCD} + \widehat {CDA} + \widehat {DAB} = {360^0}\)

\(\widehat {ABC} + \widehat {DAB} + \widehat {ABC} + \widehat {DAB} = {360^0}\)(do \(\widehat {DAB} = \widehat {BCD};\widehat {ABC} = \widehat {CDA}\))

\(\begin{array}{l}2\widehat {ABC} + 2\widehat {DAB} = {360^0}\\\widehat {ABC} + \widehat {DAB} = \dfrac{{{{360}^0}}}{2} = {180^0}\end{array}\)

b, Ta có: \(\widehat {xAD} + \widehat {DAB} = {180^0}\)(do tia Ax là tia đối của tia AB)

Nên \(\widehat {xAD} + \widehat {DAB} = \widehat {ABC} + \widehat {DAB}\)

Suy ra \( \widehat {xAD} = \widehat {ABC}\)

Suy ra AD//BC (hai góc đồng vị bằng nhau)

c, Vì AD//BC nên \(\widehat {ADB} = \widehat {DBC}\) (2 góc so le trong)

Xét \(\Delta ADB\) có \(\widehat {ABD} = {180^0} - \widehat {ADB} - \widehat {DAB} = {180^0} - \widehat {DBC} - \widehat {BCD}\left( 1 \right)\)

(vì \(\widehat {ADB} = \widehat {DBC};\widehat {DAB} = \widehat {BCD})\)

Xét \(\Delta CDB\) có: \(\widehat {BDC} = {180^0} - \widehat {DBC} - \widehat {BCD}\left( 2 \right)\)

Từ (1), (2) suy ra \(\widehat {ABD} =\widehat {BDC}\)

Xét \(\Delta ADB\) và \(\Delta BCD\) có:

\(\left. \begin{array}{l}DB \; chung\\\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\\\widehat {BAD} = \widehat {DBC}\end{array} \right\}\)

Suy ra \(\Delta A{\rm{D}}B = \Delta C{\rm{D}}B\)

Do đó \(A{\rm{D}} = BC,AB = CB\)

Suy ra tứ giác ABCD có cặp cạnh đối bằng nhau nên ABCD là hình bình hành.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 107 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1 trang 107 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 trang 107 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt, cụ thể là hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các kiến thức lý thuyết sau:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên song song.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc một đáy bằng 180 độ.
  • Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
    • Hình thang có hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
    • Hình thang có hai đường chéo bằng nhau.

Ngoài ra, việc hiểu rõ các định lý và tính chất liên quan đến tam giác đồng dạng cũng rất quan trọng trong việc giải quyết các bài toán hình học nói chung và bài 1 trang 107 nói riêng.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 107 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AD = BC. Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng: a) ΔADC = ΔBCD; b) EA = EB.)

Lời giải:

  1. a) Chứng minh ΔADC = ΔBCD:

    Xét ΔADC và ΔBCD, ta có:

    • AD = BC (giả thiết)
    • AC là cạnh chung
    • ∠DAC = ∠BCA (so le trong do AB // CD)

    Do đó, ΔADC = ΔBCD (c-g-c).

  2. b) Chứng minh EA = EB:

    Vì ΔADC = ΔBCD (cmt) nên DC = DC (cạnh tương ứng).

    Xét ΔAED và ΔBEC, ta có:

    • ∠DAE = ∠CBE (so le trong do AB // CD)
    • ∠AED = ∠BEC (đối đỉnh)
    • AD = BC (giả thiết)

    Do đó, ΔAED = ΔBEC (g-c-g).

    Suy ra EA = EB (cạnh tương ứng).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1 trang 107, còn rất nhiều bài tập liên quan đến hình thang cân và các tứ giác đặc biệt khác. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thang cân đã nêu ở trên.
  • Tính độ dài các cạnh và góc trong hình thang cân: Áp dụng các tính chất của hình thang cân và các định lý liên quan đến tam giác đồng dạng.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân: Phân tích đề bài, vẽ hình và áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 2, 3, 4 trang 107 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 8 tập 1 - Cánh diều
  • Các đề thi thử Toán 8

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 1 trang 107 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải các bài toán liên quan đến hình thang cân. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8