Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 80 và 81 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 - Cánh diều.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Thực hiện các hoạt động sau: a) Vẽ trên giấy (hay bìa mỏng) 4 hình tam giác với các cạnh và các vị trí như hình 2 b) Cắt rời theo đường viền (màu đỏ), của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình chóp tam giác đều như ở Hình 3. c) Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 3 và nêu số mặt, số cạnh của hình chóp tam giác đều đó.
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 4 và nêu tên các mặt, các cạnh, các đỉnh của hình chóp tam giác đều đó.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 4
Lời giải chi tiết:
Hình chóp tam giác đều S. ABCD có:
- Mặt đáy: ABC là một tam giác đều
- Các mặt bên SAB, SBC, SCA là những tam giác cân tại S.
- Các cạnh đáy: AB, BC, CA bằng nhau.
- Các cạnh bên; SA, SB, SC, SD
- S gọi là đỉnh của hình chóp tam giác đều S. ABC
Video hướng dẫn giải
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy (hay bìa mỏng) 4 hình tam giác với các cạnh và các vị trí như hình 2
b) Cắt rời theo đường viền (màu đỏ), của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình chóp tam giác đều như ở Hình 3.
c) Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 3 và nêu số mặt, số cạnh của hình chóp tam giác đều đó.
Phương pháp giải:
Thực hiện các hoạt động như hình 2, hình 3
Lời giải chi tiết:
c, Quan sát hình chóp tam giác đều ở hình 3, ta thấy có 4 mặt, 6 cạnh của hình chóp tam giác đều đó.
Video hướng dẫn giải
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy (hay bìa mỏng) 4 hình tam giác với các cạnh và các vị trí như hình 2
b) Cắt rời theo đường viền (màu đỏ), của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình chóp tam giác đều như ở Hình 3.
c) Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 3 và nêu số mặt, số cạnh của hình chóp tam giác đều đó.
Phương pháp giải:
Thực hiện các hoạt động như hình 2, hình 3
Lời giải chi tiết:
c, Quan sát hình chóp tam giác đều ở hình 3, ta thấy có 4 mặt, 6 cạnh của hình chóp tam giác đều đó.
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 4 và nêu tên các mặt, các cạnh, các đỉnh của hình chóp tam giác đều đó.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 4
Lời giải chi tiết:
Hình chóp tam giác đều S. ABCD có:
- Mặt đáy: ABC là một tam giác đều
- Các mặt bên SAB, SBC, SCA là những tam giác cân tại S.
- Các cạnh đáy: AB, BC, CA bằng nhau.
- Các cạnh bên; SA, SB, SC, SD
- S gọi là đỉnh của hình chóp tam giác đều S. ABC
Mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức, đồng thời giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của đa thức và phân thức trong thực tế.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán đa thức, bao gồm quy tắc dấu ngoặc, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, và quy tắc chia đa thức.
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức đại số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán phân thức, bao gồm quy tắc quy đồng mẫu số, quy tắc cộng trừ phân thức, quy tắc nhân chia phân thức.
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của đa thức và phân thức trong thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc lập phương trình hoặc hệ phương trình để giải quyết các vấn đề thực tế.
Ví dụ: Một chiếc thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, đi ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 20km/h. Tính vận tốc của dòng nước.
Lời giải: Gọi vận tốc của dòng nước là x (km/h). Vận tốc của thuyền máy khi đi xuôi dòng là 20 + x (km/h), vận tốc của thuyền máy khi đi ngược dòng là 20 - x (km/h). Quãng đường AB là 2(20 + x) = 3(20 - x). Giải phương trình này, ta được x = 2 (km/h).
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!