Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 11 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Cho Hình 107, chứng minh:
Đề bài
Cho Hình 107, chứng minh:
a) \(\Delta ABN \backsim \Delta AIP\) và \(AI.AN = AP.AB\)
b) \(AI.AN + BI.BM = A{B^2}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp đồng dạng thứ ba.
b) Chứng minh \(\Delta AMB \backsim \Delta IPB\), suy ra tỉ số đồng dạng rồi thay vào biểu thức cần chứng minh.
Lời giải chi tiết
a) Xét tam giác ABN và tam giác AIP có:
\(\widehat {ANB} = \widehat {API} = 90^\circ \) và \(\widehat A\) chung
\( \Rightarrow \)\(\Delta ABN \backsim \Delta AIP\) (g-g)
\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{AI}} = \frac{{AN}}{{AP}} \Rightarrow AI.AN = AP.AB\)
b) Xét tam giác AMB và tam giác IPB có:
\(\widehat {AMB} = \widehat {IPB} = 90^\circ \) và \(\widehat B\) chung
\( \Rightarrow \)\(\Delta AMB \backsim \Delta IPB\) (g-g)
\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{BI}} = \frac{{BM}}{{BP}} \Rightarrow BI.BM = AP.PB\)
Khi đó:
\(AI.AN + BI.BM = AP.AB + AB.PB = AB\left( {AP + PB} \right) = A{B^2}\)
Bài 11 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hình khối, đặc biệt là hình hộp chữ nhật và hình lập phương để tính toán diện tích bề mặt và thể tích. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Bài 11 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập trong bài 11 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều, học sinh cần nắm vững các công thức sau:
Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Tính diện tích bề mặt và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật là: 2(5 x 3 + 3 x 2 + 2 x 5) = 2(15 + 6 + 10) = 2(31) = 62 cm2
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 3 x 2 = 30 cm3
Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh 4cm. Tính diện tích bề mặt và thể tích của hình lập phương đó.
Giải:
Diện tích bề mặt của hình lập phương là: 6 x 4 x 4 = 96 cm2
Thể tích của hình lập phương là: 4 x 4 x 4 = 64 cm3
Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần chú ý các điểm sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 11 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Việc nắm vững các công thức và phương pháp giải bài tập sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài kiểm tra.
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả này, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.