Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 5, 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 5, 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 5, 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều, đặc biệt là mục 1 trang 5, 6, 7, 8.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

a) Viết biểu thức biểu thị: - Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm) - Diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là 2x (cm), 3y (cm) - Thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là x (cm), 2y (cm), 3z (cm). b) Cho biết mỗi biểu thức trên gồm những số, biến và phép tính nào.

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    a) Viết biểu thức biểu thị:

    - Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm)

    - Diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là 2x (cm), 3y (cm)

    - Thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là x (cm), 2y (cm), 3z (cm).

    b) Cho biết mỗi biểu thức trên gồm những số, biến và phép tính nào.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào các công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật để viết biểu thức khi biết độ dài các cạnh.

    Lời giải chi tiết:

    a) – Biểu thức diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm): \(x.x\left( {c{m^2}} \right)\)

    - Biểu thức diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là 2x (cm), 3y (cm): \(2{\rm{x}}.3y = 6{\rm{x}}y\left( {c{m^2}} \right)\)

    - Biểu thức thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là x (cm), 2y (cm), 3z (cm): \(x.2y.3{\rm{z}} = 6{\rm{x}}yz\left( {c{m^3}} \right)\)

    b) - Biểu thức: \(x.x\left( {c{m^2}} \right)\) có số là 1; biến: x; phép tính nhân

    - Biểu thức \(2{\rm{x}}.3y = 6{\rm{x}}y\left( {c{m^2}} \right)\) có số là: 6; biến: x, y; phép tính nhân

    - Biểu thức: \(x.2y.3{\rm{z}} = 6{\rm{x}}yz\left( {c{m^3}} \right)\) có số là: 6; biến: x, y, z và phép tính nhân

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức: \(5y;y + 3{\rm{z}};\dfrac{1}{2}{x^3}{y^2}{x^2}z\)

      Phương pháp giải:

      Xem xét những biểu thức chỉ gồm một số hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và biến là các đơn thức.

      Lời giải chi tiết:

      Những biểu thức là đơn thức là: \(5y;\dfrac{1}{2}{x^3}{y^2}{x^2}z\).

      HĐ 2

        Video hướng dẫn giải

        Xét đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\). Trong các đơn thức này, biến x, y được viết bao nhiêu lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương.

        Phương pháp giải:

        Đếm các biến x, y bao nhiêu lần xuất hiện dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.

        Lời giải chi tiết:

        Đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) các biến x, y được viết một lần dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.

        LT 2

          Video hướng dẫn giải

          Thu gọn mỗi đơn thức sau: \({y^3}{y^2}z\);\(\dfrac{1}{3}x{y^2}{x^3}z\)

          Phương pháp giải:

          Ta thu gọn đơn thức bằng cách thực hiện phép nhân lũy thừa cùng cơ số đối với biến

          Lời giải chi tiết:

          \({y^3}{y^2}z = {y^5}z\)

          \(\dfrac{1}{3}x{y^2}{x^3}z = \dfrac{1}{3}{x^4}{y^2}z\)

          LT 3

            Video hướng dẫn giải

            Các đơn thức trong mỗi trường hợp sau có đồng dạng hay không? Vì sao?

            a) \({x^2}{y^4}; - 3{{\rm{x}}^2}{y^4}\) và \(\sqrt 5 {x^2}{y^4}\)

            b) \( - {x^2}{y^2}{z^2}\) và \( - 2{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^3}\)

            Phương pháp giải:

            Chỉ ra các đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến

            Lời giải chi tiết:

            a) Những đơn thức \({x^2}{y^4}; - 3{{\rm{x}}^2}{y^4}\) và \(\sqrt 5 {x^2}{y^4}\) có hệ số khác 0 và có cùng phần biến nên chúng là những đơn thức đồng dạng.

            b) Những đơn thức \( - {x^2}{y^2}{z^2}\) và \( - 2{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^3}\)không có cùng phần biến nên chúng không phải là hai đơn thức đồng dạng.

            HĐ 3

              Video hướng dẫn giải

              Cho hai đơn thức: \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) và \( - 3{{\rm{x}}^3}{y^4}\)

              a) Nêu hệ số của mỗi đơn thức trên.

              b) So sánh phần biến của hai đơn thức trên

              Phương pháp giải:

              Hệ số là các số khác 0

              Lời giải chi tiết:

              a) Đơn thức: \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) có hệ số là 2

              Đơn thức: \( - 3{{\rm{x}}^3}{y^4}\) có hệ số là -3

              b) Hai đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) và \( - 3{{\rm{x}}^3}{y^4}\) có cùng phần biến là: \({{\rm{x}}^3}{y^4}\)

              HĐ 4

                Video hướng dẫn giải

                a) Tính tổng: \(5{{\rm{x}}^3} + 8{{\rm{x}}^3}\)

                b) Tính hiệu \(10y^7 - 15y^7\)

                Phương pháp giải:

                Quy tắc cộng (hay trừ) hai đơn thức có cùng số mũ của biến là: cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

                Lời giải chi tiết:

                a) \(5{{\rm{x}}^3} + 8{{\rm{x}}^3} = (5 + 8){x^3} = 13{{\rm{x}}^3}\)

                b) \(10y^7 - 15y^7 = (10 - 15)y^7 = -5y^7\)

                LT 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Thực hiện các phép tính:

                  \(a)4{{\rm{x}}^4}{y^6} + 2{{\rm{x}}^4}{y^6}\)

                  \(b)3{{\rm{x}}^3}{y^5} - 5{{\rm{x}}^3}{y^5}\)

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng để thực hiện các phép tính.

                  Lời giải chi tiết:

                  \(a)4{{\rm{x}}^4}{y^6} + 2{{\rm{x}}^4}{y^6} = \left( {4 + 2} \right){x^4}{y^6} = 6{{\rm{x}}^4}{y^6}\)

                  \(b)3{{\rm{x}}^3}{y^5} - 5{{\rm{x}}^3}{y^5} = \left( {3 - 5} \right){x^3}{y^5} = - 2{{\rm{x}}^3}{y^5}\)

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • HĐ 1
                  • LT 1
                  • HĐ 2
                  • LT 2
                  • HĐ 3
                  • LT 3
                  • HĐ 4
                  • LT 4

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Viết biểu thức biểu thị:

                  - Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm)

                  - Diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là 2x (cm), 3y (cm)

                  - Thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là x (cm), 2y (cm), 3z (cm).

                  b) Cho biết mỗi biểu thức trên gồm những số, biến và phép tính nào.

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào các công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật để viết biểu thức khi biết độ dài các cạnh.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) – Biểu thức diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm): \(x.x\left( {c{m^2}} \right)\)

                  - Biểu thức diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là 2x (cm), 3y (cm): \(2{\rm{x}}.3y = 6{\rm{x}}y\left( {c{m^2}} \right)\)

                  - Biểu thức thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là x (cm), 2y (cm), 3z (cm): \(x.2y.3{\rm{z}} = 6{\rm{x}}yz\left( {c{m^3}} \right)\)

                  b) - Biểu thức: \(x.x\left( {c{m^2}} \right)\) có số là 1; biến: x; phép tính nhân

                  - Biểu thức \(2{\rm{x}}.3y = 6{\rm{x}}y\left( {c{m^2}} \right)\) có số là: 6; biến: x, y; phép tính nhân

                  - Biểu thức: \(x.2y.3{\rm{z}} = 6{\rm{x}}yz\left( {c{m^3}} \right)\) có số là: 6; biến: x, y, z và phép tính nhân

                  Video hướng dẫn giải

                  Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức: \(5y;y + 3{\rm{z}};\dfrac{1}{2}{x^3}{y^2}{x^2}z\)

                  Phương pháp giải:

                  Xem xét những biểu thức chỉ gồm một số hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và biến là các đơn thức.

                  Lời giải chi tiết:

                  Những biểu thức là đơn thức là: \(5y;\dfrac{1}{2}{x^3}{y^2}{x^2}z\).

                  Video hướng dẫn giải

                  Xét đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\). Trong các đơn thức này, biến x, y được viết bao nhiêu lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương.

                  Phương pháp giải:

                  Đếm các biến x, y bao nhiêu lần xuất hiện dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.

                  Lời giải chi tiết:

                  Đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) các biến x, y được viết một lần dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.

                  Video hướng dẫn giải

                  Thu gọn mỗi đơn thức sau: \({y^3}{y^2}z\);\(\dfrac{1}{3}x{y^2}{x^3}z\)

                  Phương pháp giải:

                  Ta thu gọn đơn thức bằng cách thực hiện phép nhân lũy thừa cùng cơ số đối với biến

                  Lời giải chi tiết:

                  \({y^3}{y^2}z = {y^5}z\)

                  \(\dfrac{1}{3}x{y^2}{x^3}z = \dfrac{1}{3}{x^4}{y^2}z\)

                  Video hướng dẫn giải

                  Cho hai đơn thức: \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) và \( - 3{{\rm{x}}^3}{y^4}\)

                  a) Nêu hệ số của mỗi đơn thức trên.

                  b) So sánh phần biến của hai đơn thức trên

                  Phương pháp giải:

                  Hệ số là các số khác 0

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Đơn thức: \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) có hệ số là 2

                  Đơn thức: \( - 3{{\rm{x}}^3}{y^4}\) có hệ số là -3

                  b) Hai đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) và \( - 3{{\rm{x}}^3}{y^4}\) có cùng phần biến là: \({{\rm{x}}^3}{y^4}\)

                  Video hướng dẫn giải

                  Các đơn thức trong mỗi trường hợp sau có đồng dạng hay không? Vì sao?

                  a) \({x^2}{y^4}; - 3{{\rm{x}}^2}{y^4}\) và \(\sqrt 5 {x^2}{y^4}\)

                  b) \( - {x^2}{y^2}{z^2}\) và \( - 2{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^3}\)

                  Phương pháp giải:

                  Chỉ ra các đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Những đơn thức \({x^2}{y^4}; - 3{{\rm{x}}^2}{y^4}\) và \(\sqrt 5 {x^2}{y^4}\) có hệ số khác 0 và có cùng phần biến nên chúng là những đơn thức đồng dạng.

                  b) Những đơn thức \( - {x^2}{y^2}{z^2}\) và \( - 2{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^3}\)không có cùng phần biến nên chúng không phải là hai đơn thức đồng dạng.

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Tính tổng: \(5{{\rm{x}}^3} + 8{{\rm{x}}^3}\)

                  b) Tính hiệu \(10y^7 - 15y^7\)

                  Phương pháp giải:

                  Quy tắc cộng (hay trừ) hai đơn thức có cùng số mũ của biến là: cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) \(5{{\rm{x}}^3} + 8{{\rm{x}}^3} = (5 + 8){x^3} = 13{{\rm{x}}^3}\)

                  b) \(10y^7 - 15y^7 = (10 - 15)y^7 = -5y^7\)

                  Video hướng dẫn giải

                  Thực hiện các phép tính:

                  \(a)4{{\rm{x}}^4}{y^6} + 2{{\rm{x}}^4}{y^6}\)

                  \(b)3{{\rm{x}}^3}{y^5} - 5{{\rm{x}}^3}{y^5}\)

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng để thực hiện các phép tính.

                  Lời giải chi tiết:

                  \(a)4{{\rm{x}}^4}{y^6} + 2{{\rm{x}}^4}{y^6} = \left( {4 + 2} \right){x^4}{y^6} = 6{{\rm{x}}^4}{y^6}\)

                  \(b)3{{\rm{x}}^3}{y^5} - 5{{\rm{x}}^3}{y^5} = \left( {3 - 5} \right){x^3}{y^5} = - 2{{\rm{x}}^3}{y^5}\)

                  Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 5, 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

                  Giải mục 1 trang 5, 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

                  Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán với đa thức. Các bài tập trong mục này giúp học sinh củng cố các quy tắc, công thức và kỹ năng thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời làm quen với các bài toán ứng dụng thực tế.

                  Nội dung chính của Mục 1

                  • Ôn tập các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức một biến.
                  • Các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng và hiệu hai lập phương.
                  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
                  • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các phép toán với đa thức.

                  Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 5, 6, 7, 8

                  Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 5, 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều:

                  Bài 1 (Trang 5): Thực hiện các phép tính sau

                  Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Ví dụ, để cộng hai đa thức, ta cộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng. Để nhân hai đa thức, ta sử dụng quy tắc phân phối.

                  Bài 2 (Trang 6): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

                  Để phân tích đa thức thành nhân tử, học sinh có thể sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức. Ví dụ, để đặt nhân tử chung, ta tìm nhân tử chung của tất cả các đơn thức trong đa thức và đặt nó ra ngoài dấu ngoặc.

                  Bài 3 (Trang 7): Tính giá trị của biểu thức sau

                  Để tính giá trị của biểu thức, học sinh cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán. Ví dụ, nếu biểu thức là 2x + 3 và x = 1, thì giá trị của biểu thức là 2(1) + 3 = 5.

                  Bài 4 (Trang 8): Giải các phương trình sau

                  Để giải phương trình, học sinh cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = a, trong đó a là một số thực. Ví dụ, để giải phương trình 2x + 3 = 5, ta trừ cả hai vế cho 3, được 2x = 2, sau đó chia cả hai vế cho 2, được x = 1.

                  Mẹo học tập hiệu quả

                  • Nắm vững các quy tắc, công thức: Điều này là nền tảng để giải các bài tập một cách chính xác và nhanh chóng.
                  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
                  • Sử dụng các tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online là những nguồn tài liệu hữu ích để học sinh tham khảo.
                  • Hỏi thầy cô giáo, bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

                  Kết luận

                  Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 5, 6, 7, 8 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8