Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

Đề bài

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

a) \(25{{\rm{x}}^2} - 16\)

b) \(8{{\rm{x}}^3} + 1\)

c) \(8{{\rm{x}}^3} - 125\)

d) \(27{{\rm{x}}^3} - {y^3}\)

e) \(16{{\rm{a}}^2} - 9{b^2}\)

g) \(125{{\rm{x}}^3} + 27{y^3}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Áp dụng các công thức hiệu hai bình phương, tổng, hiệu hai lập phương để viết các biểu thức dưới dạng tích.

Lời giải chi tiết

a) \(25{{\rm{x}}^2} - 16 = {\left( {5{\rm{x}}} \right)^2} - {4^2} = \left( {5{\rm{x}} + 4} \right)\left( {5{\rm{x}} - 4} \right)\)

b) \(8{{\rm{x}}^3} + 1 = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^3} + {1^3} = \left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {4{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} + 1} \right)\)

c) \(8{{\rm{x}}^3} - 125 = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^3} - {5^3} = \left( {2{\rm{x}} - 5} \right)\left( {4{{\rm{x}}^2} + 10{\rm{x + }}25} \right)\)

d) \(27{{\rm{x}}^3} - {y^3} = {\left( {3x} \right)^3} - {y^3} = \left( {3{\rm{x}} - y} \right)\left( {9{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\) 

e) \(16{{\rm{a}}^2} - 9{b^2} = {\left( {4{\rm{a}}} \right)^2} - {\left( {3b} \right)^2} = \left( {4{\rm{a}} - 3b} \right)\left( {4{\rm{a}} + 3b} \right)\)

g) \(125{{\rm{x}}^3} + 27{y^3} = {\left( {5{\rm{x}}} \right)^3} + {\left( {3y} \right)^3} = \left( {5{\rm{x}} + 3y} \right)\left( {25{{\rm{x}}^2} - 15{\rm{x}}y + 9{y^2}} \right)\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc thực hành các phép toán với đa thức. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác và hợp lý. Việc nắm vững kiến thức về đa thức và các phép toán này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 23

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện phép cộng hai đa thức.
  • Thực hiện phép trừ hai đa thức.
  • Thực hiện phép nhân hai đa thức.
  • Thực hiện phép chia hai đa thức (nếu có thể).

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Thực hiện phép cộng đa thức

Để cộng hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Bỏ dấu ngoặc.
  2. Nhóm các hạng tử đồng dạng.
  3. Cộng các hạng tử đồng dạng.

Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Ta có:

A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = 2x2 - x2 + 3x + 5x - 1 + 2 = x2 + 8x + 1

Câu b: Thực hiện phép trừ đa thức

Để trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Đổi dấu các hạng tử của đa thức thứ hai.
  2. Thực hiện phép cộng hai đa thức như hướng dẫn ở trên.

Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Ta có:

A - B = (2x2 + 3x - 1) - (-x2 + 5x + 2) = 2x2 + 3x - 1 + x2 - 5x - 2 = 3x2 - 2x - 3

Câu c: Thực hiện phép nhân đa thức

Để nhân hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Sử dụng quy tắc phân phối: Mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất nhân với mỗi hạng tử của đa thức thứ hai.
  2. Thu gọn kết quả bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng và cộng chúng lại.

Ví dụ: Cho hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3. Ta có:

A * B = (x + 2) * (x - 3) = x * x + x * (-3) + 2 * x + 2 * (-3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

Câu d: Thực hiện phép chia đa thức (nếu có thể)

Phép chia đa thức có thể thực hiện bằng phương pháp chia đa thức một biến hoặc sử dụng sơ đồ Horner. Tùy thuộc vào độ phức tạp của đa thức, ta có thể chọn phương pháp phù hợp.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.
  • Chú ý đến dấu của các hạng tử.
  • Sử dụng quy tắc phân phối một cách chính xác.
  • Thu gọn kết quả một cách cẩn thận.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 8 tập 1 - Cánh diều.

Kết luận

Bài 3 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8