Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật nhanh chóng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Nêu quy tắc nhân hai phân số.

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Nêu quy tắc nhân hai phân số.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng quy tắc nhân hai phân số.

    Lời giải chi tiết:

    Để nhân hai phân số, ta nhân tử với tử và nhân các mẫu với nhau.

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Thực hiện phép tính:

      \(a)\dfrac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}}.\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)

      \(b)\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).\dfrac{2}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}}\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng quy tắc nhân hai phân thức đại số và rút gọn tích.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}}.\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - x + 1}} = \\ = \dfrac{{\left( {{x^3} + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 1} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}.\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}b)\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).\dfrac{2}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}}\\ = \dfrac{{\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).2}}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}} = \dfrac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}.2}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{3{\rm{x}}}}\end{array}\)

      LT2

        Video hướng dẫn giải

        Thực hiện phép tính:

        \(a)\dfrac{{y + 6}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}.\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 1}}.\dfrac{{x - 2}}{{y + 6}}\)

        \(b) \left(\frac{2x+1}{{x - 3}} + \frac{2x+1}{x+3}\right ) .\dfrac{{x^2 - 9}}{{2{\rm{x}} + 1}}\)

        Phương pháp giải:

        Vận dụng các tính chất của phép nhân phân thức đại số để tính toán hợp lí.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{y + 6}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}.\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 1}}.\dfrac{{x - 2}}{{y + 6}}\\ = \dfrac{{y + 6}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}.\dfrac{{x - 2}}{{y + 6}}.\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 1}}\\ = \dfrac{{\left( {y + 6} \right).\left( {x - 2} \right).\left( {{x^2} - 4} \right)}}{{\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).\left( {y + 6} \right).\left( {x + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {y + 6} \right).\left( {x - 2} \right).\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}.\left( {y + 6} \right).\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{x + 2}}{{x + 1}}\end{array}\)

        \(\begin{array}{l}b)\left(\frac{2x+1}{{x - 3}} + \frac{2x+1}{x+3}\right ) .\dfrac{{x^2 - 9}}{{2{\rm{x}} + 1}} \\ = (2x+1) \left ( \frac {1}{x-3} + \frac {1}{x+3} \right ) . \frac {(x-3)(x+3)}{2x + 1} \\ = (2x+1) \frac {x+3 + x - 3}{(x-3)(x+3)} . \frac {(x-3)(x+3)}{2x + 1} \\ = \frac {2x(2x+1)}{(x-3)(x+3)} . \frac {(x-3)(x+3)}{2x +1} \\= 2x \end{array}\)

        HĐ2

          Video hướng dẫn giải

          Hãy nêu các tính chất của phép nhân phân số.

          Phương pháp giải:

          Các tính chất của phân số là: giao hoán, kết hợp, phân phối phép nhân đối với phép cộng.

          Lời giải chi tiết:

          * Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}\)

          * Tính chất kết hợp: \(\left( {\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}} \right).\dfrac{e}{f} = \dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d}.\dfrac{e}{f}} \right)\)

          * Tính chất của pép nhân phân phối với phép cộng:

          \(\dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{e}{f}} \right) = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}.\dfrac{e}{f}\)

          (\(\dfrac{a}{b};\dfrac{c}{d};\dfrac{e}{f}\) là các phân số có nghĩa)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • LT1
          • HĐ2
          • LT2

          Video hướng dẫn giải

          Nêu quy tắc nhân hai phân số.

          Phương pháp giải:

          Áp dụng quy tắc nhân hai phân số.

          Lời giải chi tiết:

          Để nhân hai phân số, ta nhân tử với tử và nhân các mẫu với nhau.

          Video hướng dẫn giải

          Thực hiện phép tính:

          \(a)\dfrac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}}.\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)

          \(b)\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).\dfrac{2}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}}\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng quy tắc nhân hai phân thức đại số và rút gọn tích.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}}.\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - x + 1}} = \\ = \dfrac{{\left( {{x^3} + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 1} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}.\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}b)\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).\dfrac{2}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}}\\ = \dfrac{{\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).2}}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}} = \dfrac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}.2}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{3{\rm{x}}}}\end{array}\)

          Video hướng dẫn giải

          Hãy nêu các tính chất của phép nhân phân số.

          Phương pháp giải:

          Các tính chất của phân số là: giao hoán, kết hợp, phân phối phép nhân đối với phép cộng.

          Lời giải chi tiết:

          * Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}\)

          * Tính chất kết hợp: \(\left( {\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}} \right).\dfrac{e}{f} = \dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d}.\dfrac{e}{f}} \right)\)

          * Tính chất của pép nhân phân phối với phép cộng:

          \(\dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{e}{f}} \right) = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}.\dfrac{e}{f}\)

          (\(\dfrac{a}{b};\dfrac{c}{d};\dfrac{e}{f}\) là các phân số có nghĩa)

          Video hướng dẫn giải

          Thực hiện phép tính:

          \(a)\dfrac{{y + 6}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}.\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 1}}.\dfrac{{x - 2}}{{y + 6}}\)

          \(b) \left(\frac{2x+1}{{x - 3}} + \frac{2x+1}{x+3}\right ) .\dfrac{{x^2 - 9}}{{2{\rm{x}} + 1}}\)

          Phương pháp giải:

          Vận dụng các tính chất của phép nhân phân thức đại số để tính toán hợp lí.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{y + 6}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}.\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 1}}.\dfrac{{x - 2}}{{y + 6}}\\ = \dfrac{{y + 6}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 4}}.\dfrac{{x - 2}}{{y + 6}}.\dfrac{{{x^2} - 4}}{{x + 1}}\\ = \dfrac{{\left( {y + 6} \right).\left( {x - 2} \right).\left( {{x^2} - 4} \right)}}{{\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right).\left( {y + 6} \right).\left( {x + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {y + 6} \right).\left( {x - 2} \right).\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}.\left( {y + 6} \right).\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{x + 2}}{{x + 1}}\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}b)\left(\frac{2x+1}{{x - 3}} + \frac{2x+1}{x+3}\right ) .\dfrac{{x^2 - 9}}{{2{\rm{x}} + 1}} \\ = (2x+1) \left ( \frac {1}{x-3} + \frac {1}{x+3} \right ) . \frac {(x-3)(x+3)}{2x + 1} \\ = (2x+1) \frac {x+3 + x - 3}{(x-3)(x+3)} . \frac {(x-3)(x+3)}{2x + 1} \\ = \frac {2x(2x+1)}{(x-3)(x+3)} . \frac {(x-3)(x+3)}{2x +1} \\= 2x \end{array}\)

          Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

          Giải mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số. Nội dung chính bao gồm các bài tập về thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, và vận dụng các tính chất của phép toán để giải quyết các bài toán thực tế.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Thu gọn biểu thức

          Bài 1 yêu cầu học sinh thu gọn các biểu thức đại số cho trước. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép toán.

          Ví dụ:

          Cho biểu thức: 3x + 2(x - 1) - 5x

          Giải:

          1. 3x + 2(x - 1) - 5x = 3x + 2x - 2 - 5x
          2. = (3x + 2x - 5x) - 2
          3. = 0x - 2
          4. = -2

          Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

          Bài 2 yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của các biến. Để giải bài này, học sinh cần thay thế các giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.

          Ví dụ:

          Cho biểu thức: A = 2x2 - 3x + 1 và x = -1

          Giải:

          1. A = 2(-1)2 - 3(-1) + 1
          2. = 2(1) + 3 + 1
          3. = 2 + 3 + 1
          4. = 6

          Bài 3: Vận dụng

          Bài 3 thường là các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày. Việc giải bài toán vận dụng đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ bản chất của vấn đề và biết cách chuyển đổi các thông tin trong bài toán thành các biểu thức đại số.

          Phương pháp giải các bài tập về biểu thức đại số

          • Nắm vững các quy tắc: Quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
          • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: Nâng lên lũy thừa, nhân, chia, cộng, trừ.
          • Kiểm tra lại kết quả: Thay các giá trị của biến vào biểu thức để kiểm tra xem kết quả có đúng hay không.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải các bài tập về biểu thức đại số, học sinh cần chú ý:

          • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
          • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc các bước giải.
          • Sử dụng đúng các ký hiệu toán học.
          • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán 8
          • Các trang web học toán online
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 1 trang 44, 45 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8