Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (Hình 88). Chứng minh:

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (Hình 88). Chứng minh:

a) \(\Delta ABC \backsim \Delta HBA\) và \(A{B^2} = BC.BH\)

b) \(\Delta ABC \backsim \Delta HAC\) và \(A{C^2} = BC.CH\)

c) \(\Delta ABH \backsim \Delta CAH\) và \(A{H^2} = BH.CH\)

d) \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\)

Giải bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng rồi suy ra tỉ số đồng dạng tương ứng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều 3

a) Xét tam giác ABC và tam giác HBA có:

\(\widehat {BAC} = \widehat {BHA} = 90^\circ ;\,\,\widehat B\) chung

\( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta HBA\) (g-g)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{HB}} = \frac{{BC}}{{BA}} \Rightarrow A{B^2} = BC.HB\)

b) Xét tam giác ABC và tam giác HAC có:

\(\widehat {BAC} = \widehat {AHC} = 90^\circ ;\,\,\widehat C\) chung

\( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta HAC\) (g-g)

\( \Rightarrow \frac{{AC}}{{HC}} = \frac{{BC}}{{AC}} \Rightarrow A{C^2} = BC.CH\)

c) Ta có: \(\Delta ABC \backsim \Delta HBA\) và \(\Delta ABC \backsim \Delta HAC\) nên \(\Delta ABH \backsim \Delta CAH\)

\( \Rightarrow \frac{{AH}}{{CH}} = \frac{{BH}}{{AH}} \Rightarrow A{H^2} = BH.CH\)

d) Ta có:

\(A{B^2} = BC.BH \Rightarrow \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{1}{{BC.BH}}\)

\(A{C^2} = BC.CH \Rightarrow \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{1}{{BC.CH}}\)

\(A{H^2} = BH.CH \Rightarrow \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{BH.CH}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{BC.BH}} + \frac{1}{{BC.CH}}\\ = \frac{1}{{BC}}.\left( {\frac{1}{{BH}} + \frac{1}{{CH}}} \right)\\ = \frac{1}{{BC}}.\frac{{BH + CH}}{{BH.CH}}\\ = \frac{1}{{BC}}.\frac{{BC}}{{BH.CH}}\\ = \frac{1}{{BH.CH}}\\ = \frac{1}{{A{H^2}}}\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hình khối, đặc biệt là hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này không chỉ giúp củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán không gian, một kỹ năng cần thiết cho các bài học nâng cao hơn.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Tính diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức sau:

  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao)
  • Thể tích hình lập phương: V = a^3 (a là cạnh)
  • Diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật: S = 2 * (a * b + b * c + c * a)
  • Diện tích bề mặt hình lập phương: S = 6 * a^2

Ngoài ra, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Vẽ hình minh họa có thể giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính diện tích bề mặt của hình lập phương đó.

Giải:

Diện tích bề mặt của hình lập phương là: S = 6 * 62 = 216 cm2

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Đơn vị đo phải thống nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Vận dụng linh hoạt các công thức và kiến thức đã học.
  • Đọc kỹ đề bài để tránh bỏ sót thông tin quan trọng.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính thể tích và diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình lập phương có cạnh 7cm. Tính thể tích và diện tích bề mặt của hình lập phương đó.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Kết luận

Bài 5 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững các công thức, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8