Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và các bài giảng chất lượng.

Thực hiện phép tính:

Đề bài

Thực hiện phép tính:

a) \(\dfrac{{5{\rm{x}} - 4}}{9} + \dfrac{{4{\rm{x}} + 4}}{9}\)

b) \(\dfrac{{{x^2}y - 6}}{{2{{\rm{x}}^2}y}} + \dfrac{{6 - x{y^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}y}}\)

c) \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^2} - 5{\rm{x}}}} + \dfrac{{x - 18}}{{{x^2} - 5{\rm{x}}}} + \dfrac{{x + 2}}{{{x^2} - 5{\rm{x}}}}\)

d) \(\dfrac{{7y}}{3} - \dfrac{{7y - 5}}{3}\)

e) \(\dfrac{{4{\rm{x}} - 1}}{{3{\rm{x}}{y^2}}} - \dfrac{{7{\rm{x}} - 1}}{{3{\rm{x}}{y^2}}}\)

g) \(\dfrac{{3y - 2{\rm{x}}}}{{x - 2y}} - \dfrac{{x - y}}{{2y - x}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Áp dụng quy tắc cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu, khác mẫu và phân thức đối để thực hiện các phép tính.

Lời giải chi tiết

a)

\(\dfrac{{5{\rm{x}} - 4}}{9} + \dfrac{{4{\rm{x}} + 4}}{9} \\= \dfrac{{5{\rm{x}} - 4 + 4{\rm{x}} + 4}}{9} \\= \dfrac{{9{\rm{x}}}}{9} \\= x\)

b)

\(\dfrac{{{x^2}y - 6}}{{2{{\rm{x}}^2}y}} + \dfrac{{6 - x{y^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}y}} \\= \dfrac{{{x^2}y - 6 + 6 - x{y^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}y}} \\= \dfrac{{{x^2}y - x{y^2}}}{{2{{\rm{x}}^2}y}} \\= \dfrac{{xy\left( {x - y} \right)}}{{2{{\rm{x}}^2}y}} \\= \dfrac{{x - y}}{{2{\rm{x}}}}\)

c)

\(\dfrac{{x + 1}}{{{x^2} - 5{\rm{x}}}} + \dfrac{{x - 18}}{{{x^2} - 5{\rm{x}}}} + \dfrac{{x + 2}}{{{x^2} - 5{\rm{x}}}} \\= \dfrac{{x + 1 + x - 18 + x + 2}}{{{x^2} - 5{\rm{x}}}} \\= \dfrac{{3{\rm{x}} - 15}}{{x\left( {x - 5} \right)}} \\= \dfrac{{3\left( {x - 5} \right)}}{{x\left( {x - 5} \right)}} \\= \dfrac{3}{x}\)

d)

\(\dfrac{{7y}}{3} - \dfrac{{7y - 5}}{3} \\= \dfrac{{7y - 7y + 5}}{3} \\= \dfrac{5}{3}\)

e)

\(\dfrac{{4{\rm{x}} - 1}}{{3{\rm{x}}{y^2}}} - \dfrac{{7{\rm{x}} - 1}}{{3{\rm{x}}{y^2}}} \\= \dfrac{{4{\rm{x}} - 1 - 7{\rm{x}} + 1}}{{3{\rm{x}}{y^2}}} \\= \dfrac{{-3{\rm{x}}}}{{3{\rm{x}}{y^2}}} \\= \dfrac{-1}{{{y^2}}}\)

g)

\(\dfrac{{3y - 2{\rm{x}}}}{{x - 2y}} - \dfrac{{x - y}}{{2y - x}} \\= \dfrac{{3y - 2{\rm{x}}}}{{x - 2y}} + \left( { - \dfrac{{x - y}}{{2y - x}}} \right) \\= \dfrac{{3y - 2{\rm{x}}}}{{x - 2y}} + \dfrac{{x - y}}{{x - 2y}} \\= \dfrac{{3y - 2{\rm{x}} + x - y}}{{x - 2y}} \\= \dfrac{{2y - x}}{{ - \left( {2y - x} \right)}} \\= - 1\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về đa thức, thu gọn đa thức, bậc của đa thức và các phép toán trên đa thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo.

Nội dung bài tập

Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Viết một biểu thức đại số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là x và chiều rộng là y.
  • Viết một biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều dài là x và chiều rộng là y.
  • Tính giá trị của biểu thức chu vi khi x = 5cm và y = 3cm.
  • Tính giá trị của biểu thức diện tích khi x = 5cm và y = 3cm.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này, học sinh cần:

  1. Hiểu rõ công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật: Chu vi = 2(chiều dài + chiều rộng), Diện tích = chiều dài * chiều rộng.
  2. Biết cách biểu diễn các đại lượng bằng các biến số.
  3. Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với các biến số.
  4. Thay các giá trị cụ thể của xy vào biểu thức để tính giá trị.

Lời giải chi tiết

a) Biểu thức đại số biểu thị chu vi của hình chữ nhật:

Chu vi = 2(x + y)

b) Biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình chữ nhật:

Diện tích = x * y

c) Tính giá trị của biểu thức chu vi khi x = 5cm và y = 3cm:

Chu vi = 2(5 + 3) = 2 * 8 = 16cm

d) Tính giá trị của biểu thức diện tích khi x = 5cm và y = 3cm:

Diện tích = 5 * 3 = 15cm2

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng đúng công thức và đơn vị đo.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình vuông có cạnh là a.
  • Viết biểu thức đại số biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài là l, chiều rộng là w và chiều cao là h.

Kết luận

Bài 1 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập cơ bản giúp học sinh ôn tập kiến thức về biểu thức đại số và các phép toán trên đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Bảng tóm tắt công thức

Hình họcCông thức
Chu vi hình chữ nhật2(chiều dài + chiều rộng)
Diện tích hình chữ nhậtchiều dài * chiều rộng
Diện tích hình vuôngcạnh * cạnh

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8