Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 37 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 37 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 37 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 37 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:

Đề bài

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:

a) \(\dfrac{{3x}}{2} = \dfrac{{15xy}}{{10y}}\)

b) \(\dfrac{{3x - 3y}}{{2y - 2x}} = \dfrac{{ - 3}}{2}\)

c) \(\dfrac{{{x^2} - x + 1}}{x} = \dfrac{{{x^3} + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 37 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Nếu \(A.D = B.C\) thì \(\dfrac{A}{B} = \dfrac{C}{D}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}+) 3x.10y = 30xy\\+) {\rm{2}}.15xy = 30xy\end{array}\)

Suy ra: \(3x.10 = 2.15xy\) nên \(\dfrac{{3x}}{2} = \dfrac{{15xy}}{{10y}}\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}+) \left( {3x - 3y} \right).2 = 2.3\left( {x - y} \right) = 6\left( {x - y} \right)\\+) \left( { - 3} \right).\left( {2y - 2x} \right) = \left( { - 3} \right).\left( { - 2} \right)\left( {x - y} \right) = 6\left( {x - y} \right)\end{array}\)

Suy ra \(2.\left( {3x - 3y} \right) = \left( { - 3} \right).\left( {2y - 2x} \right)\) nên \(\dfrac{{3x - 3y}}{{2y - 2x}} = \dfrac{{ - 3}}{2}\)

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}+) \left( {{x^2} - x + 1} \right).x\left( {x + 1} \right) = x.\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) = x.\left( {{x^3} + 1} \right)\\+) x.\left( {{x^3} + 1} \right)\end{array}\)

Suy ra \(\left( {{x^2} - x + 1} \right).x.\left( {x + 1} \right) = x.\left( {{x^3} + 1} \right)\) nên \(\dfrac{{{x^2} - x + 1}}{x} = \dfrac{{{x^3} + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 37 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2 trang 37 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Phân tích và Giải chi tiết

Bài 2 trang 37 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với đa thức để thực hiện các phép tính đơn giản. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Phần a: Thực hiện phép tính (3x + 5)(x - 2)

Để thực hiện phép tính này, chúng ta sử dụng công thức phân phối (A(B+C) = AB + AC). Áp dụng công thức, ta có:

  1. (3x + 5)(x - 2) = 3x(x - 2) + 5(x - 2)
  2. = 3x2 - 6x + 5x - 10
  3. = 3x2 - x - 10

Vậy, kết quả của phép tính (3x + 5)(x - 2) là 3x2 - x - 10.

Phần b: Thực hiện phép tính (2x - 1)(x + 3)

Tương tự như phần a, chúng ta sử dụng công thức phân phối để giải quyết bài toán này:

  1. (2x - 1)(x + 3) = 2x(x + 3) - 1(x + 3)
  2. = 2x2 + 6x - x - 3
  3. = 2x2 + 5x - 3

Do đó, kết quả của phép tính (2x - 1)(x + 3) là 2x2 + 5x - 3.

Phần c: Thực hiện phép tính (x - 2)(x2 + 3x - 1)

Trong trường hợp này, chúng ta cần áp dụng công thức phân phối nhiều lần:

  1. (x - 2)(x2 + 3x - 1) = x(x2 + 3x - 1) - 2(x2 + 3x - 1)
  2. = x3 + 3x2 - x - 2x2 - 6x + 2
  3. = x3 + (3x2 - 2x2) + (-x - 6x) + 2
  4. = x3 + x2 - 7x + 2

Vậy, kết quả của phép tính (x - 2)(x2 + 3x - 1) là x3 + x2 - 7x + 2.

Phần d: Thực hiện phép tính (x + 1)(x2 - x + 1)

Đây là một trường hợp đặc biệt, vì biểu thức (x + 1)(x2 - x + 1) là một dạng của công thức hiệu hai lập phương: (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. Áp dụng công thức này, ta có:

(x + 1)(x2 - x + 1) = x3 + 13 = x3 + 1

Kết quả của phép tính (x + 1)(x2 - x + 1) là x3 + 1.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về đa thức

  • Nắm vững các quy tắc: Luôn nhớ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Áp dụng đúng công thức: Sử dụng các công thức phân phối, hằng đẳng thức một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện phép tính, hãy kiểm tra lại để đảm bảo không có sai sót.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập về đa thức, các em có thể thử giải các bài tập sau:

  • Thực hiện phép tính: (x + 2)(x - 3)
  • Thực hiện phép tính: (2x - 3)(x + 1)
  • Thực hiện phép tính: (x - 1)(x2 + x + 1)

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về đa thức trong chương trình Toán 8. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8