Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4, AD là đường phân giác. Tính:

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4, AD là đường phân giác. Tính: 

a) Độ dài các đoạn thẳng BC, DB, DC;

b) Khoảng cách từ điểm D đến đường thẳng AC;

c) Độ dài đường phân giác AD

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Sử dụng định lý đường trung bình để tính độ dài các đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

a) Tam giác ABC vuông tại A nên ta có:

\(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\)

Vì AD là đường phân giác của tam giác ABC nên ta có:

\(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\) (Tính chất đường phân giác trong tam giác)

Suy ra \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{3}{4} \), do đó \(DB = \frac{3}{4}DC\)

Mà \(BD + CD = BC \)

Suy ra \(\frac{3}{4}CD + CD = 5 \)

\(CD = \frac{{20}}{7}\)

Do đó \(BD = 5 - \frac{{20}}{7} = \frac{{15}}{7}\).

b) Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt AC tại E. Khi đó DE là khoảng cách từ D đến đường thẳng AC.

Ta có: \(\left. \begin{array}{l}DE \bot AC\\AB \bot AC\end{array} \right\}\) suy ra \(DE// AB\)

Do đó \(\frac{{DE}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{BC}} \)

\( \frac{{DE}}{3} = \frac{{\frac{{20}}{7}}}{5} \)

\(DE = \frac{{12}}{7}\) (Tính chất đường phân giác)

c) Xét tam giác ABC có \(DE// AB\) nên \(\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) (Định lý Thales)

Suy ra \( \frac{{\frac{{15}}{7}}}{5} = \frac{{AE}}{4} \) nên \(AE = \frac{{12}}{7}\)

Tam giác ADE vuông tại E nên ta có:

\(AD = \sqrt {A{E^2} + D{E^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{12}}{7}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{12}}{7}} \right)}^2}} = \frac{{12\sqrt 2 }}{7}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số để giải quyết các bài toán liên quan đến biểu thức đại số. Bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Rút gọn biểu thức đại số.
  • Bài tập 2: Tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến.
  • Bài tập 3: Chứng minh đẳng thức đại số.
  • Bài tập 4: Giải phương trình đại số đơn giản.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết hiệu quả bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các quy tắc biến đổi đại số: Quy tắc dấu ngoặc, quy tắc nhân chia đơn thức, quy tắc cộng trừ đa thức.
  2. Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
  3. Vận dụng các kiến thức về phương trình: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích.

Đáp án chi tiết bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều

Dưới đây là đáp án chi tiết cho từng bài tập trong bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều:

Bài 1: Rút gọn biểu thức

(a + b) – (a – b) = a + b – a + b = 2b

Bài 2: Tìm giá trị của biểu thức

Cho x = 2, y = -1. Tính giá trị của biểu thức 3x – 2y.

3x – 2y = 3(2) – 2(-1) = 6 + 2 = 8

Bài 3: Chứng minh đẳng thức

Chứng minh rằng (x + y)^2 = x^2 + 2xy + y^2

(x + y)^2 = (x + y)(x + y) = x(x + y) + y(x + y) = x^2 + xy + yx + y^2 = x^2 + 2xy + y^2

Bài 4: Giải phương trình

Giải phương trình 2x + 3 = 7

2x = 7 – 3

2x = 4

x = 2

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 – Cánh diều hoặc trên các trang web học toán online.

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán 8, học sinh cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản về các phép biến đổi đại số.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách bài tập, trang web học toán online.

Kết luận

Bài 5 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8