Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 81 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 81 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 81 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 81 SGK Toán 8 – Cánh diều tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài giải này được xây dựng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có

LT3

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ sao cho \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}}\). Chứng minh \(\widehat B = \widehat {B'}\).

    Phương pháp giải:

    - Từ tỉ lệ đã cho, suy ra tỉ lệ để chứng minh hai tam giác ABC và A’B’C’ đồng dạng theo trường hợp đồng dạng thứ hai.

    - Suy ra hai góc bằng nhau theo định nghĩa tam giác đồng dạng.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}} \Rightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\)

    Hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ nên \(\widehat {A'} = \widehat A = 90^\circ \).

    Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có:

    \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\) và \(\widehat {A'} = \widehat A\)

    \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\) (c-g-c)

    \( \Rightarrow \widehat B = \widehat {B'}\).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ2
    • LT3

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có \(\widehat {A'} = \widehat A = 90^\circ ,\,\,\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) (Hình 72). Chứng minh \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\)

    Giải mục 2 trang 81 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào trường hợp đồng dạng thứ hai để chứng minh hai tam giác đồng dạng.

    Lời giải chi tiết:

    Xét tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có:

    \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) và \(\widehat {A'} = \widehat A = 90^\circ \)

    \( \Rightarrow \Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\) (c-g-c)

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ sao cho \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}}\). Chứng minh \(\widehat B = \widehat {B'}\).

    Phương pháp giải:

    - Từ tỉ lệ đã cho, suy ra tỉ lệ để chứng minh hai tam giác ABC và A’B’C’ đồng dạng theo trường hợp đồng dạng thứ hai.

    - Suy ra hai góc bằng nhau theo định nghĩa tam giác đồng dạng.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}} \Rightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\)

    Hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ nên \(\widehat {A'} = \widehat A = 90^\circ \).

    Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có:

    \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\) và \(\widehat {A'} = \widehat A\)

    \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A'B'C'\) (c-g-c)

    \( \Rightarrow \widehat B = \widehat {B'}\).

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có \(\widehat {A'} = \widehat A = 90^\circ ,\,\,\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) (Hình 72). Chứng minh \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\)

      Giải mục 2 trang 81 SGK Toán 8 – Cánh diều 0 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào trường hợp đồng dạng thứ hai để chứng minh hai tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Xét tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có:

      \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) và \(\widehat {A'} = \widehat A = 90^\circ \)

      \( \Rightarrow \Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\) (c-g-c)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 81 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 2 trang 81 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 trang 81 SGK Toán 8 – Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu tính thể tích, diện tích bề mặt, hoặc xác định các yếu tố của hình.

      Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài tập

      • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), công thức tính thể tích (V = a.b.c) và diện tích bề mặt (S = 2(ab + bc + ca)).
      • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố (cạnh), công thức tính thể tích (V = a3) và diện tích bề mặt (S = 6a2).
      • Đơn vị đo: Chú ý đổi đơn vị đo khi cần thiết để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

      Giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 81

      Bài 1: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

      Lời giải:

      Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

      Bài 2: Tính diện tích bề mặt của hình lập phương có cạnh 2cm.

      Lời giải:

      Diện tích bề mặt của hình lập phương là: S = 6 * (2cm)2 = 24cm2

      Bài 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

      Lời giải:

      Thể tích của bể nước là: V = 1.2m * 0.8m * 1m = 0.96m3

      Bài 4: Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi toàn bộ các bức tường bên trong phòng học. Tính diện tích cần quét vôi, biết rằng diện tích các cửa ra vào và cửa sổ là 10m2.

      Lời giải:

      Diện tích các bức tường bên trong phòng học là: 2 * (8m * 4m) + 2 * (6m * 4m) = 64m2 + 48m2 = 112m2

      Diện tích cần quét vôi là: 112m2 - 10m2 = 102m2

      Mẹo giải nhanh các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
      2. Vẽ hình: Nếu cần thiết, hãy vẽ hình để minh họa bài toán.
      3. Chọn công thức phù hợp: Sử dụng công thức tính thể tích hoặc diện tích bề mặt tương ứng với hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là hợp lý và có đơn vị đo phù hợp.

      Ứng dụng của kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế

      Kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như:

      • Tính toán thể tích của các vật thể: Ví dụ, tính thể tích của một thùng hàng, một bể nước, một phòng học.
      • Tính toán diện tích bề mặt của các vật thể: Ví dụ, tính diện tích cần sơn của một bức tường, diện tích vật liệu cần để làm một hộp quà.
      • Thiết kế và xây dựng: Kiến thức về hình học không gian là cơ sở để thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể luyện tập thêm các bài tập trong SGK Toán 8 – Cánh diều và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích cho các em.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8