Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích.
Cho Hình 86.
Đề bài
Cho Hình 86.
a) Chứng minh \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\)
b) Tìm \(x\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Chứng minh \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo trường hợp đồng dạng thứ ba.
b) Từ hai tam giác đồng dạng, suy ra tỉ số đồng dạng tương ứng rồi tìm \(x\).
Lời giải chi tiết
a) Xét tam giác ABC và tam giác MNP có:
\(\begin{array}{l}\widehat A = \widehat M = 60^\circ \\\widehat B = \widehat N = 45^\circ \end{array}\)
\( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta MNP\) (g-g)
b) Vì \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) nên \(\frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) (Tỉ số đồng dạng)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{4\sqrt 2 }}{x} = \frac{{4\sqrt 3 }}{{3\sqrt 3 }}\\ \Rightarrow x = \frac{{4\sqrt 2 .3\sqrt 3 }}{{4\sqrt 3 }} = 3\sqrt 2 \end{array}\)
Bài 1 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và mối quan hệ giữa các yếu tố này.
Bài 1 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều thường yêu cầu học sinh tính toán các yếu tố liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương, ví dụ như:
Để giải bài tập một cách chính xác và hiệu quả, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Thay số vào công thức, ta có: V = 5cm x 3cm x 4cm = 60cm3
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần chú ý các điểm sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo các bài tập sau:
Bài 1 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách hiệu quả.
Công thức | Mô tả |
---|---|
V = a x b x c | Thể tích hình hộp chữ nhật (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao) |
V = a3 | Thể tích hình lập phương (a là độ dài cạnh) |
Sxq = 2 x (a + b) x h | Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (a, b là chiều dài, chiều rộng; h là chiều cao) |
Stp = Sxq + 2 x a x b | Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật |
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!