Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trên giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, chính xác và dễ hiểu nhất cho các em. Hãy cùng bắt đầu với việc khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho hai đa thức:

HĐ 1

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai đa thức: \(P = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}\) và \(Q = {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\)

    a) Viết tổng P + Q theo hàng ngang

    b) Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.

    c) Tính tổng P + Q bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm.

    Phương pháp giải:

    Nhóm các đơn thức đồng dạng rồi thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}P + Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) + \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P + Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} + {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\end{array}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}P + Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) + \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P + Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} + {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\\P + Q = \left( {{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {2{\rm{x}}y - 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} + {y^2}} \right)\end{array}\)

    c)

    \(\begin{array}{l}P + Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) + \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P + Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} + {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\\P + Q = \left( {{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {2{\rm{x}}y - 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} + {y^2}} \right)\\P + Q = 2{{\rm{x}}^2} + 2{y^2}\end{array}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ 1
    • LT 1

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai đa thức: \(P = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}\) và \(Q = {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\)

    a) Viết tổng P + Q theo hàng ngang

    b) Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.

    c) Tính tổng P + Q bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm.

    Phương pháp giải:

    Nhóm các đơn thức đồng dạng rồi thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}P + Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) + \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P + Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} + {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\end{array}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}P + Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) + \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P + Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} + {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\\P + Q = \left( {{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {2{\rm{x}}y - 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} + {y^2}} \right)\end{array}\)

    c)

    \(\begin{array}{l}P + Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) + \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P + Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} + {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\\P + Q = \left( {{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {2{\rm{x}}y - 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} + {y^2}} \right)\\P + Q = 2{{\rm{x}}^2} + 2{y^2}\end{array}\)

    Video hướng dẫn giải

    Tính tổng hai đa thức: \(M = {x^3} + {y^3}\) và \(N = {x^3} - {y^3}\)

    Phương pháp giải:

    Nhóm các đơn thức đồng dạng rồi thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}M + N = ({x^3} + {y^3}) + ({x^3} - {y^3})\\M + N = {x^3} + {y^3} + {x^3} - {y^3}\\M + N = \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + \left( {{y^3} - {y^3}} \right) = 2{{\rm{x}}^3}\end{array}\)

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Tính tổng hai đa thức: \(M = {x^3} + {y^3}\) và \(N = {x^3} - {y^3}\)

      Phương pháp giải:

      Nhóm các đơn thức đồng dạng rồi thực hiện phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}M + N = ({x^3} + {y^3}) + ({x^3} - {y^3})\\M + N = {x^3} + {y^3} + {x^3} - {y^3}\\M + N = \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + \left( {{y^3} - {y^3}} \right) = 2{{\rm{x}}^3}\end{array}\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 1 trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về các phép toán cơ bản với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Đồng thời, mục này cũng giới thiệu các tính chất của phép toán và cách áp dụng chúng vào giải bài tập. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

      Nội dung chi tiết mục 1 trang 11, 12

      Mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều bao gồm các bài tập sau:

      • Bài 1: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Bài 2: Vận dụng các tính chất của phép toán để tính nhanh.
      • Bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến thực tế.

      Giải chi tiết bài 1: Thực hiện các phép tính

      Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, bao gồm:

      • Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu.
      • Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ khác mẫu.
      • Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ.

      Ví dụ:

      Tính: 1/2 + 2/3

      Giải:

      1/2 + 2/3 = 3/6 + 4/6 = 7/6

      Giải chi tiết bài 2: Vận dụng các tính chất của phép toán

      Bài 2 yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của phép toán để tính nhanh. Các tính chất của phép toán bao gồm:

      • Tính giao hoán: a + b = b + a; a * b = b * a
      • Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c); (a * b) * c = a * (b * c)
      • Tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a * (b + c) = a * b + a * c

      Ví dụ:

      Tính: 2/5 * 3/4 + 2/5 * 1/4

      Giải:

      2/5 * 3/4 + 2/5 * 1/4 = 2/5 * (3/4 + 1/4) = 2/5 * 1 = 2/5

      Giải chi tiết bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến thực tế

      Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.

      Ví dụ:

      Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật, chiều dài là 10m, chiều rộng là 5m. Người nông dân muốn trồng rau trên mảnh đất đó. Hỏi người nông dân cần bao nhiêu mét vuông đất để trồng rau?

      Giải:

      Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 10m * 5m = 50m2

      Vậy người nông dân cần 50 mét vuông đất để trồng rau.

      Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8