Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều

Bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác đáp án các bài tập trong SGK Toán 8 – Cánh diều, giúp các em học sinh có thể tự học và ôn tập hiệu quả.

Cho hình thang ABCD

Đề bài

Cho hình thang ABCD \(\left( {AB\parallel CD} \right)\) có AB = 4cm, CD = 6cm. Đường thẳng d song song với hai đáy và cắt hai cạnh bên AD, BC của hình thang đó lần lượt tại M, N; cắt đường chéo AC tại P.

a) Chứng minh \(\frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{BN}}{{NC}}\);

b) Tính độ dài các đoạn thẳng MP, PN, MN; biết rằng MD = 2MA.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Dựa vào hệ quả của định lý Thales để tính độ dài đoạn thẳng AN.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

a) Vì \(d\parallel CD\) nên \(MP\parallel CD\)

Xét tam giác ADC với \(MP\parallel CD\) có: \(\frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{AP}}{{PC}}\,\,\left( 1 \right)\) (Định lý Thales)

Vì \(d\parallel AB\) nên \(PN\parallel AB\)

Xét tam giác ABC với \(PN\parallel AB\) có: \(\frac{{BN}}{{NC}} = \frac{{AP}}{{PC}}\,\,\left( 2 \right)\) (Định lý Thales)

Từ (1) và (2) ta có \(\frac{{AM}}{{MD}} = \frac{{BN}}{{NC}}\).

b) Vì \(MD = 2MA\) nên \(\frac{{AM}}{{MD}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{AM}}{{AD}} = \frac{1}{3}\)

Xét tam giác ADC với \(MP\parallel CD\) có: \(\frac{{AM}}{{AD}} = \frac{{MP}}{{DC}}\) (Hệ quả định lý Thales)

\( \Rightarrow \frac{{MP}}{{DC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow MP = \frac{1}{3}DC = 2cm\)

Vì \(\frac{{AM}}{{AD}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{AP}}{{AC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{PC}}{{CA}} = \frac{2}{3}\)

Xét tam giác ABC với \(PN\parallel AB\) có: \(\frac{{CP}}{{CA}} = \frac{{PN}}{{AB}}\) (Hệ quả định lý Thales)

\( \Rightarrow \frac{{PN}}{{AB}} = \frac{2}{3} \Rightarrow PN = \frac{2}{3}AB = \frac{8}{3}cm\)

Mà \(MN = MP + PM = 2 + \frac{8}{3} = \frac{{14}}{3}cm\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt, cụ thể là hình thang cân. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  • Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
    • Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hình thang có hai đường chéo bằng nhau.

Nội dung bài tập và hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình thang cân, tính độ dài các cạnh hoặc góc, hoặc tìm mối liên hệ giữa các yếu tố của hình thang cân. Để giải bài tập này, học sinh cần:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  2. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
  3. Lựa chọn phương pháp giải: Sử dụng các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải bài toán.
  4. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và đầy đủ các bước.

Ví dụ minh họa giải bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng EA = EB.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC.
  2. Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
    • ∠DAE = ∠CBE (so le trong do AB // CD)
    • AD = BC (cmt)
    • ∠ADE = ∠BCE (so le trong do AB // CD)
  3. Vậy, tam giác ADE = tam giác BCE (c-g-c).
  4. Suy ra, EA = EB (các cạnh tương ứng).

Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự như:

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
  • Tính độ dài các cạnh hoặc góc của hình thang cân.
  • Tìm mối liên hệ giữa các yếu tố của hình thang cân.

Lưu ý khi giải bài tập về hình thang cân

Khi giải bài tập về hình thang cân, học sinh cần lưu ý:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.
  • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và đầy đủ.

Giaitoan.edu.vn – Nền tảng học toán online uy tín

Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, bài tập và đáp án cho học sinh các cấp. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em học toán hiệu quả và đạt kết quả cao.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 2 trang 57 SGK Toán 8 – Cánh diều trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức về hình thang cân và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8