Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 4 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Tính tích:
Video hướng dẫn giải
Cho: \(P = \left( {21{{\rm{x}}^4}{y^5}} \right):\left( {7{{\rm{x}}^3}{y^3}} \right)\). Tính giá trị của biểu thức P tại x = -0,5; y = 2.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức rồi thay các giá trị x, y đã cho để tính giá trị của biểu thức P.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(P = \left( {21{{\rm{x}}^4}{y^5}} \right):\left( {7{{\rm{x}}^3}{y^3}} \right) = \left( {21:7} \right).\left( {{x^4}:{x^3}} \right).\left( {{y^5}:{y^3}} \right) = 3{\rm{x}}{y^2}\)
Thay x = -0,5; y = 2 vào biểu thức \(P = 3{\rm{x}}{y^2}\) ta được:
\(P = 3.\left( { - 0,5} \right){.2^2} = - 6\)
Vậy P = -6 tại x = -0,5; y = 2
Video hướng dẫn giải
Tính tích: \(9{{\rm{x}}^5}{y^4}.2{{\rm{x}}^4}{y^2}\).
Phương pháp giải:
Ta nhân các hệ số với nhau và các biến số với nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(9{{\rm{x}}^5}{y^4}.2{{\rm{x}}^4}{y^2} = \left( {9.2} \right).\left( {{x^5}.{x^4}} \right).\left( {{y^4}.{y^2}} \right) = 18{{\rm{x}}^9}{y^6}\)
Video hướng dẫn giải
Tìm thương của phép chia đa thức\(12{{\rm{x}}^3}{y^3} - 6{{\rm{x}}^4}{y^3} + 21{{\rm{x}}^3}{y^4}\) cho đơn thức \(3{{\rm{x}}^3}{y^3}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo quy tắc phép chia đa thức cho đơn thức để tìm thương của phép chia.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}(12{{\rm{x}}^3}{y^3} - 6{{\rm{x}}^4}{y^3} + 21{{\rm{x}}^3}{y^4}):(3{{\rm{x}}^3}{y^3})\\ = (12{{\rm{x}}^3}{y^3}):\left( {3{{\rm{x}}^3}{y^3}} \right) + \left( { - 6{{\rm{x}}^4}{y^3}} \right):\left( {3{{\rm{x}}^3}{y^3}} \right) + \left( {21{{\rm{x}}^3}{y^4}} \right):\left( {3{{\rm{x}}^3}{y^3}} \right)\\ = 4 - 2{\rm{x}} + 7y\end{array}\)
Thương của phép chia đa thức\(12{{\rm{x}}^3}{y^3} - 6{{\rm{x}}^4}{y^3} + 21{{\rm{x}}^3}{y^4}\) cho đơn thức \(3{{\rm{x}}^3}{y^3}\) là 4 – 2x +7y
Video hướng dẫn giải
Tính tích: \(\left( {3{\rm{x}}y} \right)\left( {x + y} \right)\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo quy tắc nhân đơn thức với đa thức để tính tích.
Lời giải chi tiết:
Ta có:\(\left( {3{\rm{x}}y} \right)\left( {x + y} \right) = 3{\rm{x}}y.x + 3{\rm{x}}y.y = 3{{\rm{x}}^2}y + 3{\rm{x}}{y^2}\)
Video hướng dẫn giải
Tính tích: \(9{{\rm{x}}^5}{y^4}.2{{\rm{x}}^4}{y^2}\).
Phương pháp giải:
Ta nhân các hệ số với nhau và các biến số với nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(9{{\rm{x}}^5}{y^4}.2{{\rm{x}}^4}{y^2} = \left( {9.2} \right).\left( {{x^5}.{x^4}} \right).\left( {{y^4}.{y^2}} \right) = 18{{\rm{x}}^9}{y^6}\)
Video hướng dẫn giải
Cho: \(P = \left( {21{{\rm{x}}^4}{y^5}} \right):\left( {7{{\rm{x}}^3}{y^3}} \right)\). Tính giá trị của biểu thức P tại x = -0,5; y = 2.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức rồi thay các giá trị x, y đã cho để tính giá trị của biểu thức P.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(P = \left( {21{{\rm{x}}^4}{y^5}} \right):\left( {7{{\rm{x}}^3}{y^3}} \right) = \left( {21:7} \right).\left( {{x^4}:{x^3}} \right).\left( {{y^5}:{y^3}} \right) = 3{\rm{x}}{y^2}\)
Thay x = -0,5; y = 2 vào biểu thức \(P = 3{\rm{x}}{y^2}\) ta được:
\(P = 3.\left( { - 0,5} \right){.2^2} = - 6\)
Vậy P = -6 tại x = -0,5; y = 2
Video hướng dẫn giải
Tính tích: \(\left( {3{\rm{x}}y} \right)\left( {x + y} \right)\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo quy tắc nhân đơn thức với đa thức để tính tích.
Lời giải chi tiết:
Ta có:\(\left( {3{\rm{x}}y} \right)\left( {x + y} \right) = 3{\rm{x}}y.x + 3{\rm{x}}y.y = 3{{\rm{x}}^2}y + 3{\rm{x}}{y^2}\)
Video hướng dẫn giải
Tìm thương của phép chia đa thức\(12{{\rm{x}}^3}{y^3} - 6{{\rm{x}}^4}{y^3} + 21{{\rm{x}}^3}{y^4}\) cho đơn thức \(3{{\rm{x}}^3}{y^3}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo quy tắc phép chia đa thức cho đơn thức để tìm thương của phép chia.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}(12{{\rm{x}}^3}{y^3} - 6{{\rm{x}}^4}{y^3} + 21{{\rm{x}}^3}{y^4}):(3{{\rm{x}}^3}{y^3})\\ = (12{{\rm{x}}^3}{y^3}):\left( {3{{\rm{x}}^3}{y^3}} \right) + \left( { - 6{{\rm{x}}^4}{y^3}} \right):\left( {3{{\rm{x}}^3}{y^3}} \right) + \left( {21{{\rm{x}}^3}{y^4}} \right):\left( {3{{\rm{x}}^3}{y^3}} \right)\\ = 4 - 2{\rm{x}} + 7y\end{array}\)
Thương của phép chia đa thức\(12{{\rm{x}}^3}{y^3} - 6{{\rm{x}}^4}{y^3} + 21{{\rm{x}}^3}{y^4}\) cho đơn thức \(3{{\rm{x}}^3}{y^3}\) là 4 – 2x +7y
Mục 4 trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 1 yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức đã cho. Để thu gọn đa thức, ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:
Cho đa thức: A = 3x2 + 2xy - x2 + 5xy - 2y2
Thực hiện thu gọn, ta được: A = (3x2 - x2) + (2xy + 5xy) - 2y2 = 2x2 + 7xy - 2y2
Bài 2 yêu cầu học sinh tìm bậc của các đa thức đã cho. Bậc của đa thức là bậc của đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức đó. Ví dụ:
Cho đa thức: B = 5x3 - 2x2 + 7x - 1
Đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức B là 5x3, có bậc là 3. Vậy bậc của đa thức B là 3.
Bài 3 yêu cầu học sinh tính giá trị của đa thức tại một giá trị cho trước của biến. Để tính giá trị của đa thức, ta thay giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép toán. Ví dụ:
Cho đa thức: C = 2x2 - 3x + 1. Tính giá trị của C khi x = 2.
Thay x = 2 vào đa thức C, ta được: C = 2(2)2 - 3(2) + 1 = 8 - 6 + 1 = 3.
Bài 4 yêu cầu học sinh phân tích các đa thức thành nhân tử. Có nhiều phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, như sử dụng hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung, nhóm các số hạng, ... Ví dụ:
Phân tích đa thức: D = x2 - 4 thành nhân tử.
Ta có: D = x2 - 22 = (x - 2)(x + 2) (sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b)).
Kiến thức về đa thức và phân thức đại số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, trong vật lý, đa thức được sử dụng để mô tả các hiện tượng vật lý như chuyển động, lực, năng lượng. Trong kinh tế, đa thức được sử dụng để mô tả các hàm số cung, cầu, chi phí, lợi nhuận.
Để học tốt môn Toán, các em cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập và tìm hiểu các kiến thức mới. Hãy sử dụng giaitoan.edu.vn như một công cụ hỗ trợ học tập, giúp các em giải quyết các bài toán khó và đạt kết quả tốt nhất.
Công thức | Mô tả |
---|---|
a2 - b2 = (a - b)(a + b) | Hằng đẳng thức hiệu hai bình phương |
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2 | Hằng đẳng thức bình phương của một tổng |
(a - b)2 = a2 - 2ab + b2 | Hằng đẳng thức bình phương của một hiệu |