Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 10 trang 96 sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác ABC có M, N là hai điểm lần lượt thuộc các cạnh AB, AC sao cho

Đề bài

Cho tam giác ABC có M, N là hai điểm lần lượt thuộc các cạnh AB, AC sao cho \(MN\parallel BC\). Gọi I, P, Q lần lượt là giao điểm của BN và CM, AI và MN, AI và BC. Chứng minh:

a) \(\frac{{MP}}{{BQ}} = \frac{{PN}}{{QC}} = \frac{{AP}}{{AQ}}\)

b) \(\frac{{MP}}{{QC}} = \frac{{PN}}{{BQ}} = \frac{{IP}}{{IQ}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Dựa vào định lý Thales để suy ra các cặp tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

a) Vì \(MP\parallel BQ\) nên ta có \(\frac{{MP}}{{BQ}} = \frac{{AP}}{{AQ}}\) (hệ quả của định lý Thales)

Vì \(PN\parallel QC\) nên ta có \(\frac{{PN}}{{QC}} = \frac{{AP}}{{AQ}}\) (hệ quả của định lý Thales)

\( \Rightarrow \frac{{MP}}{{BQ}} = \frac{{PN}}{{QC}} = \frac{{AP}}{{AQ}}\)

b) Vì \(MP\parallel QC\) nên \(\frac{{MP}}{{QC}} = \frac{{IP}}{{IQ}}\) (Hệ quả của định lý Thales)

Vì \(PN\parallel BQ\) nên \(\frac{{PN}}{{BQ}} = \frac{{IP}}{{IQ}}\) (Hệ quả của định lý Thales)

\( \Rightarrow \frac{{MP}}{{QC}} = \frac{{PN}}{{BQ}} = \frac{{IP}}{{IQ}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Nội dung bài tập

Bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng phần của bài tập.

Câu a: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

Trong trường hợp này, ta có:

V = 5cm x 4cm x 3cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Câu b: Tính diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 2cm.

Lời giải:

Diện tích xung quanh của hình lập phương được tính theo công thức: Sxq = 4 x cạnh2.

Trong trường hợp này, ta có:

Sxq = 4 x (2cm)2 = 4 x 4cm2 = 16cm2

Vậy, diện tích xung quanh của hình lập phương là 16cm2.

Câu c: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Lời giải:

Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

Trong trường hợp này, ta có:

V = 1.2m x 0.8m x 1m = 0.96m3

Vậy, thể tích của bể nước là 0.96m3.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
  • Sử dụng đúng công thức tính thể tích và diện tích.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  2. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 3cm.
  3. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 7m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học.

Kết luận

Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 10 trang 96 SGK Toán 8 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8