Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích.

Cho Hình 76, biết

Đề bài

Cho Hình 76, biết \(AB = 4,\,\,BC = 3,\,\,BE = 2,\,\,BD = 6\). Chứng minh:

a) \(\Delta ABD \backsim \Delta EBC\)

b) \(\widehat {DAB} = \widehat {DEG}\)

c) Tam giác DGE vuông

Giải bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

a) Chứng minh hai tam giác đồng dạng bằng trường hợp đồng dạng thứ hai.

b) Từ hai tam giác đồng dạng đã chứng minh ở câu a suy ra các cặp góc bằng nhau.

c) Chứng minh \(\widehat {DGE} = 90^\circ \)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\frac{{AB}}{{EB}} = \frac{4}{2} = 2;\,\,\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{6}{3} = 2\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{EB}} = \frac{{BD}}{{BC}}\)

Xét tam giác ABD và tam giác EBC có:

\(\frac{{AB}}{{EB}} = \frac{{BD}}{{BC}}\) và \(\widehat {ABD} = \widehat {EBC} = 90^\circ \)

\( \Rightarrow \Delta ABD \backsim \Delta EBC\) (c-g-c).

b) Vì \(\Delta ABD \backsim \Delta EBC\) nên \(\widehat {DAB} = \widehat {CEB}\)

Mà \(\widehat {DEG} = \widehat {CEB}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {DAB} = \widehat {DEG}\).

c) Vì \(\Delta ABD \backsim \Delta EBC\) nên \(\widehat {ADB} = \widehat {ECB}\) hay \(\widehat {GDE} = \widehat {ECB}\)

Vì tam giác EBC vuông tại B nên ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {ECB} + \widehat {CEB} = 90^\circ \\ \Rightarrow \widehat {GDE} + \widehat {DEG} = 90^\circ \end{array}\)

Mà trong tam giác DEG có:

\(\begin{array}{l}\widehat {GDE} + \widehat {DEG} + \widehat {DGE} = 180^\circ \\ \Rightarrow 90^\circ + \widehat {DGE} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {DGE} = 90^\circ \end{array}\)

\( \Rightarrow \)Tam giác DGE vuông tại G.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh và các góc.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính độ dài các cạnh, đường chéo của hình chữ nhật khi biết một số thông tin nhất định.
  • Dạng 2: Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Dạng 3: Giải các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
  • Dạng 4: Ứng dụng các tính chất của hình chữ nhật vào việc giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập. (Giả sử bài tập cụ thể là: Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 6cm, BC = 8cm. Tính độ dài đường chéo AC.)

Hướng dẫn giải

Để tính độ dài đường chéo AC của hình chữ nhật ABCD, ta sử dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC. Theo định lý Pitago, ta có:

AC2 = AB2 + BC2

Thay AB = 6cm và BC = 8cm vào, ta được:

AC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100

Suy ra AC = √100 = 10cm

Kết luận

Vậy độ dài đường chéo AC của hình chữ nhật ABCD là 10cm.

Các lưu ý khi giải bài tập về hình chữ nhật

Để giải quyết các bài tập về hình chữ nhật một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật.
  • Sử dụng định lý Pitago một cách linh hoạt trong các bài toán tính độ dài cạnh và đường chéo.
  • Vận dụng các công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
  • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải quyết.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo một số bài tập tương tự sau:

  1. Cho hình chữ nhật MNPQ, MN = 5cm, MQ = 12cm. Tính độ dài đường chéo MP.
  2. Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 4cm, AD = 3cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
  3. Chứng minh rằng nếu một tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì tứ giác đó là hình chữ nhật.

Tài liệu tham khảo

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện môn Toán:

  • Sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều
  • Sách bài tập Toán 8 – Cánh diều
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Lời kết

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 3 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8