Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Trong Hình 89, bạn Minh dùng một dụng cụ để đo chiều cao của cây
Đề bài
Trong Hình 89, bạn Minh dùng một dụng cụ để đo chiều cao của cây. Cho biết khoảng cách từ mắt bạn Minh đến cây và đến mặt đất lần lượt là \(AH = 2,8m\) và \(AK = 1,6m\). Em hãy tính chiều cao của cây.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Độ cao của cây là độ dài của đoạn thẳng BC.
Lời giải chi tiết
Xét tứ giác AHBK có \(\widehat H = \widehat B = \widehat K = 90^\circ \) nên AHBK là hình chữ nhật.
\( \Rightarrow AK = BH = 1,6m\)
Xét tam giác ABH vuông tại H có:
\(A{H^2} + H{B^2} = A{B^2}\) (Định lý Pytago)
\(\begin{array}{l}2,{8^2} + 1,{6^2} = A{B^2}\\ A{B^2} = 10,4\end{array}\)
suy ra \(AB = \frac{{2\sqrt {65} }}{5}\)
Xét tam giác ABC và tam giác HBA có:
\(\widehat {BAC} = \widehat {BHA} = 90^\circ \) và \(\widehat B\) chung
nên \(\Delta ABC \backsim \Delta HBA\) (g-g)
suy ra \(\frac{{BC}}{{BA}} = \frac{{AB}}{{HB}}\)
Do đó \(BC = A{B^2}:HB = {\left( {\frac{{2\sqrt {65} }}{5}} \right)^2}:1,6 = 6,5\)
Vậy cây cao 6,5m.
Bài 6 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hình khối, đặc biệt là hình hộp chữ nhật và hình lập phương để tính toán diện tích bề mặt và thể tích. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Bài 6 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 6 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các công thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 6 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều:
Giải:
Diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật là: 2(5 x 4 + 4 x 3 + 3 x 5) = 2(20 + 12 + 15) = 2(47) = 94 cm2
Giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 6 x 2 x 1 = 12 cm3
Giải:
Diện tích bề mặt của hình lập phương là: 6 x 2 x 2 = 24 cm2
Giải:
Thể tích của hình lập phương là: 3 x 3 x 3 = 27 cm3
Để giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương một cách nhanh chóng và chính xác, các em nên:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 6 trang 85 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.