Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 94 và 95 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Thực hiện các hoạt động sau: a) Vẽ và cắt giấy để có 4 hình tam giác vuông như nhau với độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông là b và c, trong đó a, b, c có cùng đơn vị độ dài (Hình 2)

LT 1

    Video hướng dẫn giải

    Tính độ dài đường chéo của hình vuông có độ dài cạnh là a.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định lí Pythagore

    Lời giải chi tiết:

    Độ dài đường chéo của hình vuông có độ dài cạnh a là.

    \(\sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ1
    • LT 1

    Video hướng dẫn giải

    Thực hiện các hoạt động sau:

    a) Vẽ và cắt giấy để có 4 hình tam giác vuông như nhau với độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông là b và c, trong đó a, b, c có cùng đơn vị độ dài (Hình 2)

    Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

    b) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là b + c như Hình 3. Đặt hình 4 tam giác vuông đã cắt ở câu a lên hình vuông ABCD vừa vẽ, phần chưa bi che đi là hình vuông MNPQ với đọ dài cạnh a (Hình 4)

    c) Gọi S1 là diện tích của hình vuông ABCD. Gọi S2 là tổng diện tích của hình vuông MNPQ và diện tích của 4 tam giác vuông AQM, BMN, CNP, DPQ. So sánh S1 và S2.

    d) Dựa vào kết quả ở câu c, dự đoán mỗi liên hệ giữa a2 và b2 + c2.

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình 2,3,4

    Lời giải chi tiết:

    c, Dựa vào hình 4 ta thấy \({S_1} = {S_2}\).

    d,

    \(\begin{array}{l}{S_1} = (b + c).(b + c) = {b^2} + 2bc + {c^2}\\{S_2} = {a^2} + 4.\dfrac{1}{2}.b.c = {a^2} + 2bc\end{array}\)

    vì \({S_1} = {S_2}\) nên \({b^2} + 2bc + {c^2} = {a^2} + 2bc\) suy ra: \({b^2} + {c^2} = {a^2}\)

    Video hướng dẫn giải

    Tính độ dài đường chéo của hình vuông có độ dài cạnh là a.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định lí Pythagore

    Lời giải chi tiết:

    Độ dài đường chéo của hình vuông có độ dài cạnh a là.

    \(\sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)

    Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

    Giải mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

    Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong trang 94 và 95 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thường xoay quanh việc thực hiện các phép toán với đa thức, phân thức, rút gọn biểu thức, và giải các bài toán ứng dụng liên quan.

    Nội dung chi tiết các bài tập

    Bài 1: Thực hiện các phép tính

    Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với đa thức và phân thức, bao gồm:

    • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
    • Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng phân phối để nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia.
    • Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến.
    • Quy tắc cộng, trừ phân thức: Quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các tử số.
    • Quy tắc nhân, chia phân thức: Nhân hoặc chia các tử số và mẫu số tương ứng.

    Bài 2: Rút gọn biểu thức

    Bài 2 yêu cầu học sinh rút gọn các biểu thức chứa đa thức và phân thức. Để giải bài tập này, học sinh cần:

    1. Phân tích các đa thức thành nhân tử.
    2. Rút gọn các phân thức bằng cách chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất.
    3. Thực hiện các phép toán để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.

    Bài 3: Giải bài toán ứng dụng

    Bài 3 thường là các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến các kiến thức về đa thức và phân thức. Để giải bài tập này, học sinh cần:

    • Đọc kỹ đề bài và xác định các đại lượng cần tìm.
    • Lập phương trình hoặc hệ phương trình để biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
    • Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra giá trị của các đại lượng.
    • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

    Lời khuyên khi giải bài tập

    Để giải bài tập Toán 8 tập 1 - Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh nên:

    • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc cơ bản.
    • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
    • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán.
    • Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập, và các trang web học toán online.
    • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức A = (x2 - 4) / (x + 2)

    Lời giải:

    A = (x2 - 4) / (x + 2) = (x - 2)(x + 2) / (x + 2) = x - 2 (với x ≠ -2)

    Ví dụ 2: Giải phương trình 2x + 3 = 5

    Lời giải:

    2x = 5 - 3 = 2

    x = 2 / 2 = 1

    Kết luận

    Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 94, 95 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8