Bài 6 trang 120 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương trình Toán 8 Cánh diều, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 trang 120 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Màn hình một chiếc ti vi có
Đề bài
Màn hình một chiếc ti vi có dạng hình chữ nhật với kích thước màn hình ti vi được tính bằng độ dài đường chéo của màn hình (đơn vị: inch, trong đó 1 inch = 2, 54 cm). Người ta đưa ra công thức tính khoảng cách an toàn khi xem ti vi để giúp khách hàng lựa chọn được chiếc ti vi phù hợp với căn phòng của mình như sau:
Khoảng cách tối thiểu = 5, 08 . d (cm)
Khoảng cách tối đa = 7, 62 . d (cm)
Trong đó, d là kích thước màn hình ti vi tính theo inch.
Với một chiếc ti vi có chiều dài màn hình 74, 7 cm, chiều rộng màn hình 32 cm;
a) Kích thước màn hình của ti vi đó là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
b) Khoảng cách tối thiểu và khoảng cách tối đa để xem chiếc ti vi đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết
a, Vì ti vi là hình chữ nhật nên đường chính là đường chéo của hình chữ nhật đó
Khi đó \({d^2} = \sqrt {74,{7^2} + {{32}^2}} \approx 81(cm)\)
Đổi 81cm = \( \frac {81} {2,54} \approx \) 32inch
b, Khoảng cách tối thiểu là:
\(5,08.32 = 162,56(cm) \approx 1,6m \)
Khoảng cách tối đa là:
\(7,62.32 = 243,84(cm) \approx 2,4m\)
Trước khi đi vào giải chi tiết bài 6 trang 120 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hình hộp chữ nhật là hình có sáu mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt, trong đó tất cả các mặt đều là hình vuông.
Để giải các bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương, chúng ta cần nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.
Đề bài: (Nội dung đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây, ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.)
Lời giải:
Kết luận: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 54 cm2, diện tích toàn phần là 94 cm2 và thể tích là 60 cm3.
Ngoài bài 6 trang 120 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải các bài tập này, các em cần:
Một số dạng bài tập thường gặp:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 8 chương trình Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!
Công thức | Mô tả |
---|---|
Diện tích xung quanh HHCN | 2(a + b)h |
Diện tích toàn phần HHCN | 2(ab + ah + bh) |
Thể tích HHCN | abh |