Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 48 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Thực hiện phép tính:
Đề bài
Thực hiện phép tính:
\(a)\dfrac{{20{{x}}}}{{3{y^2}}}:\left( { - \dfrac{{15{{{x}}^2}}}{{6y}}} \right)\)
\(b)\dfrac{{9{{{x}}^2} - {y^2}}}{{x + y}}:\dfrac{{3{{x}} + y}}{{2{{x}} + 2y}}\)
\(c)\dfrac{{{x^3} + {y^3}}}{{y - x}}:\dfrac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{{x^2} - 2{{x}}y + {y^2}}}\)
\(d)\dfrac{{9 - {x^2}}}{x}:\left( {x - 3} \right)\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng quy tắc chia hai phân thức đại số để thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết
\(a)\dfrac{{20{{x}}}}{{3{y^2}}}:\left( { - \dfrac{{15{{{x}}^2}}}{{6y}}} \right) \\= \dfrac{{20{{x}}}}{{3{y^2}}}.\left( { - \dfrac{{6y}}{{15{{{x}}^2}}}} \right) \\= \dfrac{{20{{x}}.\left( { - 6y} \right)}}{{3{y^2}.15{{{x}}^2}}} \\= \dfrac{{ - 8}}{{3{{x}}y}}\)
\(b)\dfrac{{9{{{x}}^2} - {y^2}}}{{x + y}}:\dfrac{{3{{x}} + y}}{{2{{x}} + 2y}} \\= \dfrac{{\left( {3{{x}} - y} \right)\left( {3{{x}} + y} \right)}}{{x + y}}.\dfrac{{2{{x}} + 2y}}{{3{{x}} + y}} \\= \dfrac{{\left( {3{{x}} - y} \right)\left( {3{{x}} + y} \right).2.\left( {x + y} \right)}}{{(x + y).\left( {3{{x}} + y} \right)}} \\= 2\left( {3{{x}} - y} \right)\)
\(\begin{array}{l}c)\dfrac{{{x^3} + {y^3}}}{{y - x}}:\dfrac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{{x^2} - 2{{x}}y + {y^2}}} \\= \dfrac{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)}}{{y - x}}.\dfrac{{{x^2} - 2{{x}}y + {y^2}}}{{{x^2} - xy + {y^2}}}\\ = \dfrac{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right).{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{ - (x - y)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)}} \\= -\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) \\= \left( {x + y} \right)\left( {y - x} \right) \\= {{y^2} - {x^2}} \end{array}\)
\(d)\dfrac{{9 - {x^2}}}{x}:\left( {x - 3} \right) \\= \dfrac{{\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right)}}{x}.\dfrac{1}{{x - 3}} \\= \dfrac{{ - \left( {x - 3} \right)\left( {3 + x} \right)}}{{x.\left( {x - 3} \right)}} \\= \dfrac{{ - 3 - x}}{x}.\)
Bài 2 trang 48 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến đổi đại số để rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết bài 2 trang 48 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài tập này bao gồm nhiều câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép biến đổi đại số khác nhau.
Để rút gọn biểu thức này, ta sử dụng công thức phân phối: (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd.
(2x + 3)(x - 1) = 2x * x + 2x * (-1) + 3 * x + 3 * (-1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
Để tìm giá trị của biểu thức, ta thay x = 2 vào biểu thức đã rút gọn ở câu a.
2 * (2)2 + 2 - 3 = 2 * 4 + 2 - 3 = 8 + 2 - 3 = 7
Để rút gọn biểu thức này, ta sử dụng công thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2.
(x + 2)2 = x2 + 2 * x * 2 + 22 = x2 + 4x + 4
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 2 trang 48 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững các quy tắc về phép biến đổi đại số và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Bài tập | Đáp án |
---|---|
(2x + 3)(x - 1) | 2x2 + x - 3 |
(x + 2)2 | x2 + 4x + 4 |