Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 84 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 84 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 84 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 84 SGK Toán 8 Cánh diều. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 8.

Bài giải này được xây dựng dựa trên chương trình học Toán 8 Cánh diều, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với nội dung sách giáo khoa.

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có \(\widehat {A'} = \widehat A = 90^\circ ,\,\,\widehat {B'} = \widehat B\) (Hình 84). Chứng minh \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\).

    Giải mục 2 trang 84 SGK Toán 8 – Cánh diều 0 1

    Phương pháp giải:

    Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp đồng dạng thứ ba.

    Lời giải chi tiết:

    Xét tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có:

    \(\widehat {A'} = \widehat A,\,\,\widehat {B'} = \widehat B\)

    \( \Rightarrow \Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\) (g-g)

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AD, BE cắt nhau tại H. Chứng minh \(HA.HD = HB.HE\).

      Phương pháp giải:

      - Dựa vào trường hợp đồng dạng thứ hai để chứng minh hai tam giác EHA và DHB đồng dạng.

      - Suy ra tỉ số đồng dạng tương ứng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 84 SGK Toán 8 – Cánh diều 1 1

      Xét tam giác EHA và tam giác DHB có:

      \(\widehat {EHA} = \widehat {DHB}\) (đối đỉnh)

      \(\widehat {AEH} = \widehat {BDH} = 90^\circ \)

      \( \Rightarrow \Delta EHA \backsim \Delta DHB\) (g-g)

      \( \Rightarrow \frac{{HA}}{{HB}} = \frac{{HE}}{{HD}}\) (Tỉ số đồng dạng)

      \( \Rightarrow HA.HD = HB.HE\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ2
      • LT2

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có \(\widehat {A'} = \widehat A = 90^\circ ,\,\,\widehat {B'} = \widehat B\) (Hình 84). Chứng minh \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\).

      Giải mục 2 trang 84 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

      Phương pháp giải:

      Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp đồng dạng thứ ba.

      Lời giải chi tiết:

      Xét tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có:

      \(\widehat {A'} = \widehat A,\,\,\widehat {B'} = \widehat B\)

      \( \Rightarrow \Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\) (g-g)

      Video hướng dẫn giải

      Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AD, BE cắt nhau tại H. Chứng minh \(HA.HD = HB.HE\).

      Phương pháp giải:

      - Dựa vào trường hợp đồng dạng thứ hai để chứng minh hai tam giác EHA và DHB đồng dạng.

      - Suy ra tỉ số đồng dạng tương ứng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 84 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

      Xét tam giác EHA và tam giác DHB có:

      \(\widehat {EHA} = \widehat {DHB}\) (đối đỉnh)

      \(\widehat {AEH} = \widehat {BDH} = 90^\circ \)

      \( \Rightarrow \Delta EHA \backsim \Delta DHB\) (g-g)

      \( \Rightarrow \frac{{HA}}{{HB}} = \frac{{HE}}{{HD}}\) (Tỉ số đồng dạng)

      \( \Rightarrow HA.HD = HB.HE\)

      Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 84 SGK Toán 8 – Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

      Giải mục 2 trang 84 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 trang 84 SGK Toán 8 – Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình này. Để giải quyết hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức và hiểu rõ mối liên hệ giữa các yếu tố hình học.

      Nội dung chi tiết các bài tập trong Mục 2 trang 84

      Mục 2 bao gồm một số bài tập với mức độ khó tăng dần. Các bài tập đầu tiên thường là những bài tập cơ bản, giúp học sinh ôn lại kiến thức về công thức tính diện tích và thể tích. Các bài tập sau sẽ phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học và có khả năng phân tích, suy luận logic.

      Bài 1: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

      Bài tập này yêu cầu học sinh tính diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật cho trước. Để giải bài này, học sinh cần xác định đúng chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật, sau đó áp dụng công thức tính diện tích xung quanh: 2(dài + rộng) x cao.

      Bài 2: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

      Bài tập này yêu cầu học sinh tính diện tích toàn phần của một hình hộp chữ nhật cho trước. Để giải bài này, học sinh cần tính diện tích xung quanh và diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật, sau đó cộng lại. Công thức tính diện tích toàn phần: Diện tích xung quanh + 2 x (dài x rộng).

      Bài 3: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

      Bài tập này yêu cầu học sinh tính thể tích của một hình hộp chữ nhật cho trước. Để giải bài này, học sinh cần xác định đúng chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật, sau đó áp dụng công thức tính thể tích: dài x rộng x cao.

      Bài 4: Ứng dụng tính diện tích và thể tích vào giải quyết bài toán thực tế

      Bài tập này thường đưa ra một tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về diện tích và thể tích để giải quyết. Ví dụ, tính lượng sơn cần thiết để sơn một căn phòng, tính lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể nước, v.v.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
      2. Vẽ hình: Nếu có thể, hãy vẽ hình minh họa để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
      3. Áp dụng công thức: Chọn công thức phù hợp với yêu cầu của bài toán và áp dụng để tính toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với đơn vị đo.

      Lưu ý quan trọng

      • Nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
      • Hiểu rõ mối liên hệ giữa các yếu tố hình học.
      • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

      Ví dụ minh họa

      Bài toán: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

      Giải:

      • Diện tích xung quanh: 2(5 + 3) x 4 = 64 cm2
      • Diện tích toàn phần: 64 + 2(5 x 3) = 94 cm2
      • Thể tích: 5 x 3 x 4 = 60 cm3

      Tổng kết

      Việc giải các bài tập trong Mục 2 trang 84 SGK Toán 8 – Cánh diều đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và có khả năng vận dụng linh hoạt các công thức. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên đây, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập Toán 8 một cách dễ dàng và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8