Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 10 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 10 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tứ giác ABCD có \(A({x_A};{y_A});B({x_B};{y_B});C({x_C};{y_C});D({x_D};{y_D})\).

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tứ giác ABCD có \(A({x_A};{y_A});B({x_B};{y_B});C({x_C};{y_C});D({x_D};{y_D})\). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \({x_A} + {x_C} = {x_B} + {x_D}\) và \({y_A} + {y_C} = {y_B} + {y_D}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Xxác định tọa độ vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \)

Bước 2: Áp dụng kết quả tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} \) để chứng minh

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = ({x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A})\) và \(\overrightarrow {DC} = ({x_C} - {x_D};{y_C} - {y_D})\)

ABCD là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} - {x_A} = {x_C} - {x_D}\\{y_B} - {y_A} = {y_C} - {y_D}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} + {x_D} = {x_C} + {x_A}\\{y_B} + {y_D} = {y_C} + {y_A}\end{array} \right.\) (ĐPCM)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 10 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp

Bài 10 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Tính độ dài của vectơ.
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài tập. Giả sử bài tập yêu cầu:

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính độ dài của vectơ AM.

Lời giải:

  1. Chọn hệ tọa độ: Đặt A(0; a), B(a; a), C(a; 0), D(0; 0).
  2. Tìm tọa độ điểm M: Vì M là trung điểm của BC, nên tọa độ của M là: M((a+a)/2; (a+0)/2) = (a; a/2).
  3. Tìm vectơ AM: Vectơ AM = (a - 0; a/2 - a) = (a; -a/2).
  4. Tính độ dài của vectơ AM: Độ dài của vectơ AM là: |AM| = √((a)^2 + (-a/2)^2) = √(a^2 + a^2/4) = √(5a^2/4) = (a√5)/2.

Vậy, độ dài của vectơ AM là (a√5)/2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập trên, còn rất nhiều dạng bài tập tương tự liên quan đến vectơ trong không gian. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Bài tập về tính chất của vectơ: Chứng minh hai vectơ cùng phương, ngược phương, bằng nhau.
  • Bài tập về ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất của hình học phẳng và không gian bằng phương pháp vectơ.
  • Bài tập về tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc, giải các bài toán liên quan đến tích vô hướng.

Để giải quyết các dạng bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Lựa chọn hệ tọa độ phù hợp để biểu diễn các vectơ.
  • Sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm và tài liệu tham khảo

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Một số tài liệu tham khảo hữu ích bao gồm:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Việc luyện tập thường xuyên và tìm hiểu các tài liệu tham khảo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán về vectơ trong không gian.

Kết luận

Bài 10 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10