Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 43 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 43 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 43 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 43 trang 82 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 43 trang 82 SBT Toán 10 Cánh Diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho hai đường thẳng song song ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: ax + by + d = 0. Chứng minh rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 bằng \(\frac{{\left| {d - c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Đề bài

Cho hai đường thẳng song song ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: ax + by + d = 0. Chứng minh rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 bằng \(\frac{{\left| {d - c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 43 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Tìm tọa độ điểm M thuộc ∆1

Bước 2: Tính khoảng cách d(M, ∆2) rồi biến đổi biểu thức để chứng minh

Lời giải chi tiết

Gọi \(M\left( {{x_M};\frac{{ - c - a{x_M}}}{b}} \right)\) thuộc đường thẳng ∆1

Do ∆1 // ∆2 nên \(d({\Delta _1},{\Delta _2}) = d(M,{\Delta _2})\)

Ta có: \(d(M,{\Delta _2}) = \frac{{\left| {a.{x_M} + b.\frac{{ - c - a{x_M}}}{b} + d} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)\( = \frac{{\left| {a{x_M} - c - a{x_M} + d} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \frac{{\left| {d - c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Vậy \(d({\Delta _1},{\Delta _2}) = \frac{{\left| {d - c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\) (ĐPCM)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 43 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 43 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 43 trang 82 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập 43 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 43 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm tọa độ của một vectơ: Cho các điểm trong không gian, tìm tọa độ của vectơ nối hai điểm đó.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích với một số thực của các vectơ cho trước.
  3. Chứng minh các đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức.
  4. Ứng dụng vectơ vào hình học: Chứng minh các tính chất hình học, tìm mối quan hệ giữa các điểm, đường thẳng, mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 43 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 43. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết từng câu hỏi của bài 43, ví dụ:)

Ví dụ: Câu a) Bài 43 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Đề bài: Cho A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải:

Vectơ AB có tọa độ là: AB = (4 - 1; 5 - 2; 6 - 3) = (3; 3; 3).

Ví dụ: Câu b) Bài 43 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Đề bài: Cho vectơ a = (1; -2; 3) và vectơ b = (2; 1; -1). Tính vectơ a + b.

Lời giải:

Vectơ a + b có tọa độ là: a + b = (1 + 2; -2 + 1; 3 - 1) = (3; -1; 2).

Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em học sinh nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập cơ bản.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các mối quan hệ giữa các vectơ.
  • Áp dụng các công thức và quy tắc một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tầm quan trọng của việc học vectơ trong Toán 10

Kiến thức về vectơ là nền tảng quan trọng cho các chương trình học Toán ở các lớp trên, đặc biệt là hình học giải tích và giải tích vectơ. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp các em học sinh:

  • Giải quyết các bài toán hình học một cách dễ dàng và hiệu quả.
  • Hiểu rõ hơn về các khái niệm và định lý trong hình học.
  • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục Toán học

Giaitoan.edu.vn là website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và cung cấp các phương pháp giải toán hiệu quả, giúp các em học sinh học tập tốt hơn. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích!

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
AB = B - AVectơ AB được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B và điểm A.
a + b = (a1 + b1; a2 + b2; a3 + b3)Phép cộng hai vectơ.
k.a = (k.a1; k.a2; k.a3)Phép nhân vectơ với một số thực.
a.b = a1.b1 + a2.b2 + a3.b3Tích vô hướng của hai vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10