Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 45 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 45 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 45 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 45 trang 82 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 45 trang 82 SBT Toán 10 Cánh Diều, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho ba điểm A(-2; 2), B(4 ; 2), C(6 ; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B đồng thời cách đều A và C.

Đề bài

Cho ba điểm A(-2; 2), B(4 ; 2), C(6 ; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B đồng thời cách đều AC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 45 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Gọi đường thẳng ∆ có dạng: ax + by + c = 0 (1)

Bước 1: Thay tọa độ B vào PT (1) rồi biểu diễn c theo ab

Bước 2: Sử dụng công thức khoảng cách để lập PT dạng d(A, ∆) = d(C, ∆)

Bước 3: Giải PT trên tìm mối liên hệ giữa ab

Bước 4: Lựa chọn 2 giá trị ab theo mối liên hệ rồi viết PT ∆

Lời giải chi tiết

Giả sử ∆ có dạng: ax + by + c = 0 (1)

Do \(B(4;2) \in \Delta \) nên \(4a + 2b + c = 0 \Rightarrow c = - 4a - 2b\)\( \Rightarrow \Delta :ax + by - 4a - 2b = 0\)

Theo giả thiết, d(A, ∆) = d(C, ∆) \( \Leftrightarrow \frac{{\left| { - 2a + 2b - 4a - 2b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \frac{{\left| {6a + 4b - 4a - 2b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

\( \Rightarrow \left| { - 6a} \right| = \left| {2a + 2b} \right| \Leftrightarrow 6\left| a \right| = \left| {2a + 2b} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}6a = 2a + 2b\\6a = - 2a - 2b\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4a = 2b\\8a = - 2b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2a = b\\ - 4a = b\end{array} \right.\)

+ Với 2a = b, chọn \(a = 1 \Rightarrow b = 2\)\( \Rightarrow \) ∆ có PT: x + 2y – 8 = 0

+ Với -4a = b, chọn \(a = 1 \Rightarrow b = - 4\)\( \Rightarrow \) ∆ có PT: x – 4y + 4 = 0

Vậy có 2 đường thẳng ∆ thỏa mãn là x + 2y – 8 = 0 và x – 4y + 4 = 0

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 45 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 45 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp

Bài 45 trang 82 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, và tính độ dài của vectơ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các công thức liên quan và kỹ năng áp dụng vào thực tế.

Nội dung chi tiết bài 45 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 45 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định tọa độ của vectơ khi biết tọa độ các điểm đầu và điểm cuối.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực.
  • Dạng 3: Tính độ dài của vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học phẳng.

Lời giải chi tiết bài 45 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 45 trang 82 SBT Toán 10 Cánh Diều. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết từng câu hỏi của bài 45, ví dụ:)

Ví dụ 1: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:

Vectơ AB có tọa độ là (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (1; -2) và vectơ b = (3; 1). Tính vectơ a + b.

Giải:

Vectơ a + b có tọa độ là (1 + 3; -2 + 1) = (4; -1).

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Hiểu rõ các công thức liên quan đến phép toán vectơ.
  • Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn vectơ và thực hiện các phép toán một cách dễ dàng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, đồ họa máy tính, và nhiều lĩnh vực khác. Ví dụ, trong vật lý, vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực, và moment lực. Trong kỹ thuật, vectơ được sử dụng để mô tả các chuyển động của vật thể, thiết kế các cấu trúc, và điều khiển các hệ thống tự động.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  1. Bài 1: Cho A(2; -1) và B(0; 3). Tìm tọa độ của vectơ BA.
  2. Bài 2: Cho vectơ u = (-1; 2) và vectơ v = (4; -3). Tính vectơ 2u - v.
  3. Bài 3: Tính độ dài của vectơ a = (5; -12).

Kết luận

Bài 45 trang 82 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về vectơ và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10