Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 58 trang 90 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 58 trang 90 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 58 trang 90 SBT toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 58 trang 90 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(1 ; 1) và đường thẳng ∆: 3x + 4y + 3 = 0. Viết phương trình đường tròn (C), biết (C) có tâm M và đường thẳng ∆ cắt (C) tại hai điểm N, P thoả mãn tam giác MNP đều.

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(1 ; 1) và đường thẳng : 3x + 4y + 3 = 0. Viết phương trình đường tròn (C), biết (C) có tâm M và đường thẳng∆ cắt (C) tại hai điểm N, P thoả mãn tam giác MNP đều.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 58 trang 90 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Tìm bán kính đường tròn (C)

Bước 1: Tính khoảng cách từ M đến ∆

Bước 2: Xét ∆MNP đều biết độ dài đường cao kẻ từ M, tính độ dài các cạnh của tam giác là bán kính của (C)

Bước 3: Viết PT đường tròn với tâm M và bán kính tìm được ở bước 2

Lời giải chi tiết

Giải bài 58 trang 90 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Gọi H là hình chiếu của M lên đường thẳng ∆

Ta có: \(MH = d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {3 + 4 + 3} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 2\)

Theo giả thiết, ∆MNP đều \( \Rightarrow \widehat {MNH} = {60^0}\)

Xét \(\Delta MNH\) vuông tại H có \(MN = \frac{{MH}}{{\sin \widehat {MNH}}} = \frac{2}{{\sin {{60}^0}}} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\)\( \Rightarrow R = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\)

Vậy (C) có PT: \({(x - 1)^2} + {(y - 1)^2} = \frac{{16}}{3}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 58 trang 90 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 58 trang 90 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 58 trang 90 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ biểu diễn bằng tọa độ.

Nội dung bài 58 trang 90 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 58 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài tập về tính tích vô hướng: Yêu cầu tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  2. Bài tập về góc giữa hai vectơ: Yêu cầu tính góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng.
  3. Bài tập về kiểm tra vuông góc: Yêu cầu kiểm tra xem hai vectơ có vuông góc hay không.
  4. Bài tập về ứng dụng của tích vô hướng: Sử dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học liên quan đến góc, khoảng cách.

Lời giải chi tiết bài 58 trang 90 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập trong bài 58. (Lưu ý: Vì bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày cách tiếp cận chung và ví dụ minh họa)

Ví dụ minh họa: Bài tập về tính tích vô hướng

Đề bài: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính a.b.

Lời giải:

Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1; y1) và b = (x2; y2) được tính theo công thức:

a.b = x1x2 + y1y2

Áp dụng công thức vào bài toán, ta có:

a.b = 2*(-3) + (-1)*4 = -6 - 4 = -10

Vậy, a.b = -10.

Ví dụ minh họa: Bài tập về góc giữa hai vectơ

Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; 0) và b = (1; 1). Tính góc θ giữa hai vectơ.

Lời giải:

Công thức tính góc θ giữa hai vectơ ab là:

cos θ = (a.b) / (||a|| * ||b||)

Trong đó, ||a|| là độ dài của vectơ a, được tính bằng công thức:

||a|| = √(x12 + y12)

Tính toán:

  • a.b = 1*1 + 0*1 = 1
  • ||a|| = √(12 + 02) = 1
  • ||b|| = √(12 + 12) = √2

cos θ = 1 / (1 * √2) = 1/√2

θ = 45°

Mẹo giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và công thức liên quan đến vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ bài toán.
  • Biết cách chuyển đổi giữa biểu diễn hình học và biểu diễn tọa độ của vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 58 trang 90 SBT Toán 10 Cánh Diều. Hãy luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10