Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 42 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 42 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 42 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 42 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 một cách tốt nhất.

Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau:

Đề bài

Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau:

a) A(−3; 1) và ∆1: 2x + y - 4 = 0

b) B(1; -3) và ∆2: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 3t\\y = 1 - t\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 42 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Đưa các PT về dạng PTTQ

Bước 2: Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm\(M({x_M};{y_M})\) đến đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\)

\(d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {a{x_M} + b{y_M} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(d(A,{\Delta _1}) = \frac{{\left| {2.( - 3) + 1 - 4} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2}} }} = \frac{{\left| { - 9} \right|}}{{\sqrt 5 }} = \frac{{9\sqrt 5 }}{5}\)

b) ∆2 đi qua điểm (-3; 1) và có VTCP là \(\overrightarrow u = (3; - 1)\) \( \Rightarrow {\Delta _2}\) có một VTPT là \(\overrightarrow n = (1;3)\)

có PTTQ: \(1(x + 3) + 3(y - 1) = 0 \Leftrightarrow x + 3y = 0\)

Ta có: \(d(B,{\Delta _2}) = \frac{{\left| {1.1 + 3.(-3)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {3^2}} }} = \frac{{\left| { - 8} \right|}}{{\sqrt {10} }} = \frac{{4\sqrt {10} }}{5}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 42 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 42 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 42 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.

Nội dung bài tập 42 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 42 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ: Xác định vectơ biểu diễn một đoạn thẳng, một đường thẳng, hoặc một hình hình học cụ thể.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, tính độ dài của vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng, sử dụng vectơ để chứng minh tính chất của các hình hình học.

Lời giải chi tiết bài 42 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 42 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho, và các kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp bạn hình dung rõ hơn về các đối tượng và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Sử dụng kiến thức: Áp dụng các định nghĩa, tính chất, và quy tắc liên quan đến vectơ để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 42 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều (ví dụ, giả sử bài tập có 3 phần a, b, c):

Phần a:

Đề bài: Cho tam giác ABC. Tìm vectơ biểu diễn cạnh BC.

Lời giải: Vectơ biểu diễn cạnh BC là BC.

Phần b:

Đề bài: Tính AB + BC.

Lời giải: Theo quy tắc cộng vectơ, AB + BC = AC.

Phần c:

Đề bài: Chứng minh rằng AB - AC = CB.

Lời giải: Ta có AB - AC = AB + CA = CB (đpcm).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 42, SBT Toán 10 - Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Để giải các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán vectơ.
  • Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất hình học để giải bài toán.
  • Phương pháp phân tích vectơ: Phân tích các vectơ thành các thành phần và sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ để giải bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 42 trang 82 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.

Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10