Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 50 trang 18 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 50 trang 18 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 50 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 50 trang 18 trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 50 trang 18 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Trong một bài thi bằng hình thức trắc nghiệm có 50 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, D. Mỗi câu trả lời đúng được cộng 0,2 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 0,1 điểm. Nếu thí sinh chọn ngẫu nhiên đáp án của tất cả 50 câu hỏi thì số khả năng đạt 9,4 điểm ở bài thi trên là bao nhiêu?

Đề bài

Trong một bài thi bằng hình thức trắc nghiệm có 50 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, D. Mỗi câu trả lời đúng được cộng 0,2 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 0,1 điểm. Nếu thí sinh chọn ngẫu nhiên đáp án của tất cả 50 câu hỏi thì số khả năng đạt 9,4 điểm ở bài thi trên là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 50 trang 18 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Đặt ẩn x là số câu trả lời đúng, biểu diễn số câu trả lời sai theo x

Bước 2: Biểu diễn số điểm đạt được theo x được một phương trình có vế phải bằng 9,4

Bước 3: Giải phương trình tìm được ở bước 2 để tìm x

Bước 4: Với số câu trả lời đúng/sai đã biết để đạt 9,4 điểm thì tìm số cách chọn x câu đúng và số cách chọn phương án đúng/sai để tìm số khả năng có thể xảy ra

Lời giải chi tiết

Gọi x là số câu trả lời đúng (x > 0)

Suy ra 50 – x là số câu trả lời sai

Số điểm được cộng khi trả lời đúng x câu là: 0,2.x

Số điểm bị trừ khi trả lời sai 50 – x câu là: 0,1.(50 – x)

Ta có số điểm của thí sinh là 9,4

Suy ra 0,2.x – 0,1.(50 – x) = 9,4 \( \Leftrightarrow 0,2x - 5 + 0,1x = 9,4 \Leftrightarrow 0,3x = 14,4 \Leftrightarrow x = 48\)

Do đó thí sinh làm đúng 48 câu và làm sai 2 câu thì được 9,4 điểm.

Số cách chọn 48 câu trả lời đúng trong 50 câu của đề thi thì có \(C_{50}^{48}\) cách chọn

Ở mỗi câu, số cách chọn 1 phương án trả lời đúng là: 1 cách chọn

Ở mỗi câu, số cách chọn 1 phương án trả lời sai trong 3 phương án sai là: 3 cách chọn

Vì mỗi câu hỏi có 1 phương án đúng và 3 phương án sai nên số khả năng đạt được 9,4 điểm ở bài thi trên là: \(C_{50}^{48}{.1.3^2} = 11025\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 50 trang 18 sách bài tập toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 50 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 50 trang 18 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

Nội dung bài tập 50 trang 18

Bài 50 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm A, B, C, yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, AC, BC.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích của hai vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Chứng minh các tính chất của hình học phẳng như tính chất đường trung bình của tam giác, tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 50 trang 18

Để giải bài 50 trang 18, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định các vectơ cần tính toán: Dựa vào đề bài, xác định các vectơ cần tìm tọa độ hoặc thực hiện phép toán.
  2. Sử dụng công thức tính tọa độ vectơ: Nếu đề bài yêu cầu tìm tọa độ của vectơ, hãy sử dụng công thức: AB = (xB - xA; yB - yA), trong đó A(xA; yA) và B(xB; yB).
  3. Thực hiện phép toán vectơ: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A(1; 2), B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:

Áp dụng công thức tính tọa độ vectơ, ta có:

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Lưu ý quan trọng

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các công thức tính tọa độ vectơ và thực hiện phép toán vectơ.
  • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên để nâng cao khả năng tư duy và vận dụng kiến thức.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hỗ trợ quá trình giải bài tập.

Mở rộng kiến thức

Ngoài bài 50 trang 18, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm kiếm các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tham gia các khóa học Toán 10 để nâng cao trình độ.

Tổng kết

Bài 50 trang 18 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Công thứcMô tả
AB = (xB - xA; yB - yA)Tọa độ của vectơ AB khi biết tọa độ của điểm A và B
a(x; y) = (ax; ay)Tích của một số thực a với vectơ a(x; y)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10