Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 13 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập mới. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.
Cho mệnh đề kéo theo có dạng P => Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”
Đề bài
Cho mệnh đề kéo theo có dạng \(P \Rightarrow Q\): “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”
a) Mệnh đề trên đúng hay sai?
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên và xét tính đúngg sai của mệnh đề đảo đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Mệnh đề kéo theo \(P \Rightarrow Q\) chỉ sai khi P đúng và Q sai; đúng trong các trường hợp còn lại
b) Mệnh đề đảo của \(P \Rightarrow Q\) là \(Q \Rightarrow P\).
Lời giải chi tiết
a) Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng (dựa vào tính chất của hình bình hành)
b) Mệnh đề đảo: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác ABCD là hình bình hành”
Là mệnh đề đúng (dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành).
Bài 13 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều thuộc chương trình học toán 10, tập trung vào các kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các khái niệm đã học để giải quyết các bài toán cụ thể, rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán.
Bài 13 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giúp bạn giải bài tập này một cách dễ dàng, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập nhỏ:
Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10} và tập hợp B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}.
Lời giải:
Tập hợp A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}.
Tập hợp B = {0, 2, 4, 6, 8}.
Tìm A ∪ B và A ∩ B, với A và B là các tập hợp được định nghĩa ở câu 1.
Lời giải:
A ∪ B = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} (hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
A ∩ B = {0, 2, 4, 6, 8} (giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).
Tìm A \ B và B \ A, với A và B là các tập hợp được định nghĩa ở câu 1.
Lời giải:
A \ B = {1, 3, 5, 7, 9} (hiệu của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).
B \ A = {} (tập hợp rỗng, vì tất cả các phần tử của B đều thuộc A).
Để giải quyết bài tập 13 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập về tập hợp một cách dễ dàng:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:
Hy vọng rằng lời giải chi tiết và các kiến thức liên quan được cung cấp trong bài viết này sẽ giúp bạn giải bài 13 trang 9 sách bài tập toán 10 - Cánh diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!