Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 51 trang 89 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 51 trang 89 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 51 trang 89 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 51 trang 89 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 một cách tốt nhất. Hãy cùng bắt đầu với lời giải chi tiết của bài tập này.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x − 3)2 + (y − 4)2 = 25. Tiếp tuyến tại điểm M(0; 8) thuộc đường tròn có một vectơ pháp tuyến là:

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x − 3)2 + (y − 4)2 = 25. Tiếp tuyến tại điểm M(0; 8) thuộc đường tròn có một vectơ pháp tuyến là:

A. \(\overrightarrow n = ( - 3;4)\) B. \(\overrightarrow n = (3;4)\) C. \(\overrightarrow n = (4; - 3)\) D. \(\overrightarrow n = (4;3)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 51 trang 89 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Giả sử d là tiếp tuyến tại M của (C). Khi đó \(IM \bot d\) (I là tâm của (C)) nên d nhận vectơ \(\overrightarrow {OM} \) làm VTPT

Lời giải chi tiết

(C) có tâm I(3; 4), bán kính R = 5

Giả sử d là tiếp tuyến tại M của (C) \( \Rightarrow IM \bot d\) \( \Rightarrow \) d nhận \(\overrightarrow {IM} \) làm VTPT

\( \Rightarrow \)\(\overrightarrow {IM} = ( - 3;4)\)

Chọn A

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 51 trang 89 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 51 trang 89 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 51 trang 89 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 51 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm A, B, C, yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, AC, BC.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học như tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

Lời giải chi tiết bài 51 trang 89 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 51 trang 89 SBT Toán 10 - Cánh Diều, chúng ta cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các điểm, vectơ đã cho.
  2. Chọn hệ tọa độ thích hợp: Nếu bài toán liên quan đến hình học, hãy chọn hệ tọa độ sao cho việc tính toán trở nên dễ dàng.
  3. Tìm tọa độ của các điểm: Xác định tọa độ của các điểm trong hệ tọa độ đã chọn.
  4. Tính toán các vectơ: Sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ để tính các vectơ cần thiết.
  5. Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích của các vectơ.
  6. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Ví dụ, xét bài tập sau:

Cho A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tính tọa độ của vectơ AB và AC.

Lời giải:

Tọa độ của vectơ AB là: AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Tọa độ của vectơ AC là: AC = (5 - 1; 6 - 2) = (4; 4)

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 51, SBT Toán 10 - Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Để giải các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và các phép toán vectơ. Một số phương pháp giải thường được sử dụng bao gồm:

  • Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức tính tọa độ của vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Phân tích hình học: Sử dụng các tính chất của hình học để phân tích bài toán và tìm ra lời giải.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đơn giản hóa bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc chọn hệ tọa độ phù hợp có thể giúp bạn giải quyết bài toán một cách dễ dàng hơn.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ.

Kết luận

Bài 51 trang 89 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10