Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 30 trang 47 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 47 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 47 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 30 trang 47 sách bài tập Toán 10 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 30 trang 47 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Ngân hàng đề thi của một môn Khoa học xã hội gồm 200 câu hỏi. Người ta chọn trong ngân hàng đề thi 5 câu hỏi để làm thành 1 đề thi, hai đề thi được gọi là giống nhau nếu có cùng tập hợp 5 câu hỏi. Một học sinh chắc chắn trả lời đúng 120 câu hỏi trong ngân hàng đề thi đó. Xác suất dể học sinh đó rút ngẫu nhiên được 1 đề thi mà có đúng 3 câu hỏi chắc chắn trả lời đúng là:

Đề bài

Ngân hàng đề thi của một môn Khoa học xã hội gồm 200 câu hỏi. Người ta chọn trong ngân hàng đề thi 5 câu hỏi để làm thành 1 đề thi, hai đề thi được gọi là giống nhau nếu có cùng tập hợp 5 câu hỏi. Một học sinh chắc chắn trả lời đúng 120 câu hỏi trong ngân hàng đề thi đó. Xác suất dể học sinh đó rút ngẫu nhiên được 1 đề thi mà có đúng 3 câu hỏi chắc chắn trả lời đúng là:

A. \(\frac{{C_{120}^3}}{{C_{200}^5}}\) B. \(1 - \frac{{C_{80}^3}}{{C_{200}^5}}\) C. \(\frac{{120}}{{200}}\) D. \(\frac{{C_{80}^2C_{120}^3}}{{C_{200}^5}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 30 trang 47 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

+ Chọn ngẫu nhiên 5 câu hỏi trong tập 200 câu\( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{200}^5\)

+ 3 câu chắc chắn trả lời đúng nằm trong 120 câu đã học và 2 câu còn lại nằm trong 80 câu còn lại \( \Rightarrow n\left( A \right) = C_{80}^2C_{120}^3\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{80}^2C_{120}^3}}{{C_{200}^5}}\)

Chọn D.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 30 trang 47 sách bài tập toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 30 trang 47 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 30 trang 47 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung bài 30 trang 47 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Bài 30 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài tập về phép cộng, phép trừ vectơ: Yêu cầu tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ cho trước, hoặc chứng minh đẳng thức vectơ.
  2. Bài tập về tích của một số với vectơ: Yêu cầu tìm vectơ tích, hoặc chứng minh các tính chất liên quan đến tích của một số với vectơ.
  3. Bài tập ứng dụng: Sử dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 30 trang 47 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Để giải quyết bài 30 trang 47 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Phép cộng, phép trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Vectơ tích có độ dài bằng tích của số đó với độ dài của vectơ ban đầu, và cùng hướng hoặc ngược hướng tùy thuộc vào dấu của số đó.
  • Các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ.

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho một số bài tập tiêu biểu trong bài 30:

Ví dụ 1: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + b.

Giải: Để tìm vectơ a + b, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành có hai cạnh là ab. Vectơ tổng a + b là đường chéo của hình bình hành đó.

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (x1, y1) và số k. Tìm vectơ ka.

Giải: Vectơ ka = (kx1, ky1).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng các tính chất: Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kinh nghiệm và học hỏi từ những người khác.

Tầm quan trọng của việc học vectơ trong Toán 10

Kiến thức về vectơ là nền tảng quan trọng cho việc học các môn Toán cao cấp hơn, như Hình học giải tích, Giải tích vectơ, và Vật lý. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 30 trang 47 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10