Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 23 trang 31 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 31 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 31 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 23 trang 31 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 23 trang 31 SBT Toán 10 Cánh Diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Phần không bị gạch (kể cả tia AB, AC) ở Hình 12 là miền nghiệm của hệ bất phương trình:

Đề bài

Phần không bị gạch (kể cả tia AB, AC) ở Hình 12 là miền nghiệm của hệ bất phương trình:

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y \ge 2}\\{y \ge - 1}\end{array}} \right.\) B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y \le 2}\\{y \ge - 1}\end{array}} \right.\)

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y < 2}\\{y > - 1}\end{array}} \right.\) D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y > 2}\\{y \ge - 1}\end{array}} \right.\)

Giải bài 23 trang 31 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Hình 12

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 23 trang 31 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Tìm phương trình của hai đường thẳng trong hình vé

Xét điểm thuộc miền nghiệm và kết luận

Lời giải chi tiết

Gọi d là đường thẳng đi qua hai điểm A và B, vì đường thẳng này cắt hai trục tọa độ Ox, Oy lần lượt tại các điểm có tọa độ là (2; 0) và (0; 1) nên có phương trình là: \(\frac{x}{2} + \frac{y}{2} = 1 \Leftrightarrow x + 2y = 2\)

Giải bài 23 trang 31 SBT toán 10 - Cánh diều 3

Lấy O(0; 0) có 0 + 2.0 = 0 < 2 và điểm O thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình và miền nghiệm kể cả đường thẳng d nên ta có bất phương trình x + 2y ≤ 2 (1).

Gọi d’ là đường thẳng đi qua hai điểm A và C và song song với trục hoành Ox nên có phương trình y = – 1.

Lấy điểm O(0; 0) có 0 > – 1 và điểm O thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình và miền nghiệm kể cả đường thẳng d nên ta có bất phương trình y ≥ – 1 (2).

Từ (1) và (2) ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y \le 2}\\{y \ge - 1}\end{array}} \right.\)

Chọn B

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 23 trang 31 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 23 trang 31 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 23 trang 31 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài 23 trang 31 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 23 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài tập về tính toán vectơ: Tính độ dài vectơ, tìm tọa độ vectơ, thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân vectơ.
  2. Bài tập về ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc, giải các bài toán liên quan đến hình học sử dụng tích vô hướng.
  3. Bài tập về hệ tọa độ: Xác định vị trí của điểm, đường thẳng trong không gian, viết phương trình đường thẳng.

Lời giải chi tiết bài 23 trang 31 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 23 trang 31 SBT Toán 10 Cánh Diều, chúng ta sẽ đi qua từng phần của bài tập với lời giải chi tiết:

Ví dụ 1: Tính độ dài của vectơ a = (2; -3; 1)

Độ dài của vectơ a được tính theo công thức: |a| = √(x² + y² + z²)

Trong trường hợp này, |a| = √(2² + (-3)² + 1²) = √(4 + 9 + 1) = √14

Ví dụ 2: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-1; 0; 2). Tính tích vô hướng của a và b.

Tích vô hướng của a và b được tính theo công thức: a.b = x₁x₂ + y₁y₂ + z₁z₂

Trong trường hợp này, a.b = (1)(-1) + (2)(0) + (3)(2) = -1 + 0 + 6 = 5

Ví dụ 3: Cho A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Tọa độ của vectơ AB được tính theo công thức: AB = (xB - xA; yB - yA; zB - zA)

Trong trường hợp này, AB = (4 - 1; 5 - 2; 6 - 3) = (3; 3; 3)

Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Hiểu rõ ứng dụng của tích vô hướng trong hình học.
  • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
  • Sử dụng sơ đồ Venn hoặc các công cụ hỗ trợ trực quan để hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các vectơ.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức và phương pháp giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Chú ý đến đơn vị của các đại lượng.

Tổng kết

Bài 23 trang 31 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, thành thạo các phép toán vectơ và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải khoa học này, các em học sinh sẽ học tập tốt môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10