Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 27 trang 14 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 14 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 14 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 27 trang 14 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào thực tế.

Chứng minh rằng: a) \(kC_n^k = nC_{n - 1}^{k - 1}\) với \(1 \le k \le n\) b) \(\frac{1}{{k + 1}}C_n^k = \frac{1}{{n + 1}}C_{n + 1}^{k + 1}\) với \(0 \le k \le n\)

Đề bài

Chứng minh rằng: 

a) \(kC_n^k = nC_{n - 1}^{k - 1}\) với \(1 \le k \le n\)

b) \(\frac{1}{{k + 1}}C_n^k = \frac{1}{{n + 1}}C_{n + 1}^{k + 1}\) với \(0 \le k \le n\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 27 trang 14 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Áp dụng công thức và tính chất của tổ hợp để biến đổi vế phức tạp hơn của các đẳng thức trên

Một số công thức áp dụng: \(n(n - 1)! = n!,k(k - 1)! = k!\)

Lời giải chi tiết

a) Với \(1 \le k \le n\), biến đổi vế phải ta có:

VP = \(nC_{n - 1}^{k - 1} = \frac{{n(n - 1)!}}{{(k - 1)!\left[ {(n - 1) - (k - 1)} \right]!}}\)\( = \frac{{n!}}{{(k - 1)!(n - k)!}} = \frac{{n!}}{{\frac{{k!}}{k}(n - k)!}}\)\( = k\frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\) \( = kC_n^k\) = VT (ĐPCM)

b) Với \(0 \le k \le n\), biến đổi vế phải ta có:

VP = \(\frac{1}{{n + 1}}C_{n + 1}^{k + 1} = \frac{1}{{n + 1}}\frac{{(n + 1)!}}{{(k + 1)!\left[ {(n + 1) - (k + 1)} \right]!}}\)\( = \frac{{(n + 1).n!}}{{(n + 1)(k + 1)!(n - k)!}} = \frac{{n!}}{{(k + 1)!(n - k)!}}\)

\( = \frac{{n!}}{{(k + 1)k!(n - k)!}} = \frac{1}{{k + 1}}\frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\) \( = \frac{1}{{k + 1}}C_n^k\) = VT (ĐPCM)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 27 trang 14 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 27 trang 14 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 27 trang 14 SBT Toán 10 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết cần nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.

1. Lý thuyết cần nắm vững

  • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng xác định, gọi là các phần tử.
  • Phép hợp (∪): Tập hợp A hợp với tập hợp B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai). A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B}
  • Phép giao (∩): Tập hợp A giao với tập hợp B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}
  • Phép hiệu (\): Tập hợp A hiệu với tập hợp B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}
  • Phép bù (CA): Tập hợp bù của A trong tập U (tập vũ trụ) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A. CA = {x | x ∈ U và x ∉ A}

2. Phân tích bài toán và phương pháp giải

Để giải bài 27 trang 14 SBT Toán 10 Cánh Diều, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các tập hợp được cho và phép toán cần thực hiện. Sau đó, áp dụng các định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp để tìm ra kết quả đúng.

3. Giải chi tiết bài 27 trang 14 SBT Toán 10 - Cánh Diều

(Giả sử đề bài là: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5}, B = {3, 4, 6, 7}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A)

  1. A ∪ B: Tập hợp A hợp với tập hợp B chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B. A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}
  2. A ∩ B: Tập hợp A giao với tập hợp B chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {3, 4}
  3. A \ B: Tập hợp A hiệu với tập hợp B chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A \ B = {1, 2, 5}
  4. B \ A: Tập hợp B hiệu với tập hợp A chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. B \ A = {6, 7}

4. Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự với các tập hợp khác nhau. Ví dụ:

Cho C = {a, b, c, d}, D = {b, d, e, f}. Tìm C ∪ D, C ∩ D, C \ D, D \ C.

5. Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Luôn xác định rõ các tập hợp được cho.
  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng ký hiệu toán học chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

6. Ứng dụng của tập hợp trong thực tế

Tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Toán học: Nền tảng của nhiều khái niệm toán học khác.
  • Tin học: Cơ sở dữ liệu, thuật toán.
  • Thống kê: Phân loại và phân tích dữ liệu.
  • Đời sống: Phân loại đồ vật, sắp xếp công việc.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 27 trang 14 SBT Toán 10 Cánh Diều và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10