Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 23 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 67 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 23 trang 67 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn hiểu sâu sắc kiến thức Toán học.

Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng toạ độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có toạ độ

Đề bài

Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng toạ độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có toạ độ

(600 ; 200) đến thành phố B có toạ độ (200 ; 500) và thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ. Hãy tìm toạ độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 1 giờ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 23 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Gọi C là địa điểm máy bay đến sau khi xuất phát 1 giờ. Tìm tọa độ điểm C

Bước 1: Tính tọa độ \(\overrightarrow {AB} \)

Bước 2: Từ giả thiết tìm điểm C thỏa mãn \(\overrightarrow {AC} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} \) rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Gọi C(a; b) là địa điểm máy bay đến sau khi xuất phát 1 giờ

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = ( - 400;300)\)

Theo giả thiết, AC = \(\frac{1}{3}AB\) \( \Rightarrow \overrightarrow {AC} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - 600 = \frac{1}{3}.( - 400)\\b - 200 = \frac{1}{3}.300\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{1400}}{3}\\b = 300\end{array} \right. \Rightarrow C\left( {\frac{{1400}}{3};300} \right)\)

Vậy toạ độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 1 giờ là \(\left( {\frac{{1400}}{3};300} \right)\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 23 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 23 trang 67 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 23 trang 67 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực. Việc giải bài tập này không chỉ giúp củng cố kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề thực tế.

Nội dung bài 23 trang 67 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 23 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ, tìm tọa độ của vectơ.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc,...).

Lời giải chi tiết bài 23 trang 67 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi trong bài 23. (Lưu ý: Vì nội dung bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày cách tiếp cận chung và các bước giải quyết cho từng dạng bài tập.)

Ví dụ minh họa (Dạng 1: Xác định các vectơ, tìm tọa độ của vectơ)

Đề bài: Cho tam giác ABC. Xác định các vectơ \overrightarrow{AB}", "\overrightarrow{BC}", "\overrightarrow{CA}" và tìm tọa độ của chúng trong hệ tọa độ Oxy.

Lời giải:

  1. Xác định vectơ: Vectơ \overrightarrow{AB}" là vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B. Tương tự với \overrightarrow{BC}"\overrightarrow{CA}".
  2. Tìm tọa độ vectơ: Giả sử A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC). Khi đó:

    • \overrightarrow{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A)"
    • \overrightarrow{BC} = (x_C - x_B, y_C - y_B)"
    • \overrightarrow{CA} = (x_A - x_C, y_A - y_C)"

Ví dụ minh họa (Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ)

Đề bài: Cho \overrightarrow{a} = (1, 2)"\overrightarrow{b} = (-3, 4)". Tính \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}"2\overrightarrow{a}".

Lời giải:

  1. \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (1 + (-3), 2 + 4) = (-2, 6)"
  2. 2\overrightarrow{a} = (2*1, 2*2) = (2, 4)"

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ để biến đổi biểu thức vectơ về dạng đơn giản hơn.
  • Áp dụng các công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến tích vô hướng, tích có hướng để giải quyết các bài toán phức tạp.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 10, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Các trang web học Toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 23 trang 67 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán vectơ nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10