Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 10 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 10 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 10 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 17 trang 10 một cách đầy đủ và chính xác, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ bạn giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên. Mệnh đề đảo đúng hay sai?

Đề bài

Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\).

a) Xét mệnh đề “Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có một nghiệm bằng 1”. Mệnh đề này đúng hay sai?

b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên. Mệnh đề đảo đúng hay sai?

c) Nêu điều kiện cần vào đủ để phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có một nghiệm bằng 1.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 10 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Mệnh đề đảo của \(P \Rightarrow Q\) là \(Q \Rightarrow P\).

Nếu \(P \Rightarrow Q\) và \(Q \Rightarrow P\) đều đúng thì ta có mệnh đề tương đương \(P \Leftrightarrow Q\), có thể phát biểu dạng: “Điều kiện cần vào đủ để có P là Q”.

Lời giải chi tiết

a) Mệnh đề này đúng.

\(a + b + c = 0\) hay \(a{.1^2} + b.1 + c = 0\), do đó \(x = 1\) là nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\).

b) Mệnh đề đảo: “Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có một nghiệm bằng 1 thì \(a + b + c = 0\)”.

Mệnh đề đảo này đúng.

c) Điều kiện cần và đủ để phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có một nghiệm bằng 1 là \(a + b + c = 0\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 17 trang 10 sách bài tập toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 17 trang 10 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 17 trang 10 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để xác định các tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung chi tiết bài 17 trang 10

Bài 17 thường bao gồm nhiều câu nhỏ, mỗi câu yêu cầu thực hiện một thao tác cụ thể với tập hợp. Dưới đây là phân tích chi tiết từng phần của bài tập:

Câu a: Xác định tập hợp

Câu a thường yêu cầu học sinh xác định một tập hợp dựa trên một điều kiện cho trước. Ví dụ: "Xác định tập hợp A các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 10". Để giải quyết câu này, học sinh cần liệt kê tất cả các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện đã cho. Trong trường hợp này, tập hợp A sẽ là {0, 3, 6, 9}.

Câu b: Thực hiện phép toán trên tập hợp

Câu b thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán như hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp đã cho. Ví dụ: "Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B (hợp của A và B)". Để giải quyết câu này, học sinh cần liệt kê tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp A và B. Trong trường hợp này, A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

Câu c: Chứng minh đẳng thức tập hợp

Câu c thường yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức liên quan đến tập hợp. Ví dụ: "Chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A". Để chứng minh đẳng thức này, học sinh cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A ∪ B đều thuộc B ∪ A và ngược lại. Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng định nghĩa của phép hợp và các tính chất của tập hợp.

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải quyết hiệu quả các bài tập về tập hợp, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa tập hợp: Hiểu rõ khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, cách biểu diễn tập hợp.
  • Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép hợp, giao, hiệu, bù.
  • Các tính chất của tập hợp: Hiểu rõ các tính chất như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là một công cụ hữu ích để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∩ B (giao của A và B).

Giải: A ∩ B là tập hợp chứa các phần tử thuộc cả A và B. Trong trường hợp này, A ∩ B = {3, 4}.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Sử dụng đúng định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa và kiểm tra kết quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 17 trang 10 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài tập đã trình bày, bạn có thể tự tin giải quyết mọi bài tập liên quan đến chủ đề này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10