Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 47 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 47 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 14 trang 47 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 14 trang 47 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các tình huống khác nhau.

Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

Đề bài

Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

a) \(y = 3{x^2} - 4x + 2\)

b) \(y = - 2{x^2} - 2x - 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 47 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Xác định đỉnh của parabol \(y = a{x^2} + bx + c\): \(\left( {\frac{{ - b}}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\) và trục đối xứng của đường thẳng \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

Lời giải chi tiết

a) Hàm số \(y = 3{x^2} - 4x + 2\) có \(a = 3;b = - 4;c = 2\)

+ Tọa độ đỉnh \(I\left( {\frac{{ - \left( { - 4} \right)}}{{2.3}}; - \frac{{{{\left( { - 4} \right)}^2} - 4.3.2}}{{4.3}}} \right) = \left( {\frac{2}{3};\frac{2}{3}} \right)\)

+ Trục đối xứng \(x = \frac{2}{3}\)

+ Giao điểm của parabol với trục tung là A(0;2).

+ Đồ thị hàm số không cắt trục hoành.

+ Điểm đối xứng với A(0;2) qua trục đối xứng \(x = \frac{2}{3}\) là \(B\left( {\frac{4}{3};2} \right)\)

+ Lấy \(C\left( {\frac{1}{3};1} \right)\) và \(D(1;1)\)

Từ đó ta có đồ thị hàm số:

Giải bài 14 trang 47 SBT toán 10 - Cánh diều 2

b) Hàm số \(y = - 2{x^2} - 2x - 1\) có \(a = - 2;b = - 2;c = - 1\)

+ Đỉnh của parabol là \(I\left( {\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{{2.\left( { - 2} \right)}}; - \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^2} - 4.\left( { - 2} \right).\left( { - 1} \right)}}{{4.\left( { - 2} \right)}}} \right) = \left( {\frac{{ - 1}}{2};\frac{{ - 1}}{2}} \right)\)

+ Trục đối xứng của hàm số là đường thẳng \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)

+ Giao điểm của parabol với trục tung là A(0;-1).

+ Đồ thị hàm số không cắt trục hoành.

+ Điểm đối xứng với A(0;-1) qua trục đối xứng \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) là \(B\left( { - 1; - 1} \right)\)

+ Lấy \(C\left( {1; - 5} \right)\) và \(D( - 2; - 5)\)

Từ đó ta có đồ thị hàm số:

Giải bài 14 trang 47 SBT toán 10 - Cánh diều 3

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 14 trang 47 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 14 trang 47 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 14 trang 47 SBT Toán 10 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực và tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài tập

Bài tập thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Xác định tọa độ của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng vuông góc, tính độ dài đoạn thẳng, diện tích tam giác...).

Phương pháp giải

Để giải bài 14 trang 47 SBT Toán 10 Cánh Diều hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, cách biểu diễn vectơ, các phép toán vectơ và tính chất của chúng.
  2. Sử dụng hệ tọa độ: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  3. Vận dụng công thức tích vô hướng: Nắm vững công thức tính tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng vào giải các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài đoạn thẳng, tính chất vuông góc.
  4. Kết hợp kiến thức hình học: Sử dụng kiến thức về hình học phẳng (tam giác, đường thẳng, góc...) để giải quyết các bài toán vectơ.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tính độ dài cạnh BC.

Giải:

Vectơ BC = (xC - xB; yC - yB) = (-1 - 3; 0 - 4) = (-4; -4)

Độ dài cạnh BC = |BC| = √((-4)² + (-4)²) = √(16 + 16) = √32 = 4√2

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SBT Toán 10 Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác.

Tổng kết

Giải bài 14 trang 47 SBT Toán 10 Cánh Diều đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải phù hợp và rèn luyện thường xuyên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán vectơ một cách hiệu quả.

Công thứcMô tả
Tích vô hướnga.b = |a||b|cos(θ)
Độ dài vectơ|a| = √(x² + y²)

Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 14 trang 47 SBT Toán 10 Cánh Diều và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10