Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 5 trang 8 sách bài tập Toán 10 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn học toán hiệu quả và đạt kết quả cao.
Phủ định của mệnh đề
Đề bài
Phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{Q},x = \frac{1}{x}\)” là mệnh đề:
A. “\(\exists x \in \mathbb{Q},x \ne \frac{1}{x}\)”
B. “\(\forall x \in \mathbb{Q},x = \frac{1}{x}\)”
C. “\(\forall x \notin \mathbb{Q},x \ne \frac{1}{x}\)”
D. “\(\forall x \in \mathbb{Q},x \ne \frac{1}{x}\)”
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Mệnh đề phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in X,P(x)\)” là “\(\forall x \in X,\overline {P(x)} \)”
Lời giải chi tiết
Mệnh đề phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{Q},x = \frac{1}{x}\)” là “\(\forall x \in \mathbb{Q},x \ne \frac{1}{x}\)”
Chọn D.
Bài 5 trang 8 sách bài tập Toán 10 - Cánh diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm:
Giải:
Cho A = {a; b; c} và B = {b; c; d}. Chứng minh A ∪ B = B ∪ A.
Giải:
Để chứng minh A ∪ B = B ∪ A, ta cần chứng minh rằng A ∪ B ⊆ B ∪ A và B ∪ A ⊆ A ∪ B.
Nếu x ∈ A ∪ B thì x ∈ A hoặc x ∈ B. Do đó, x ∈ B ∪ A. Vậy A ∪ B ⊆ B ∪ A.
Tương tự, nếu x ∈ B ∪ A thì x ∈ B hoặc x ∈ A. Do đó, x ∈ A ∪ B. Vậy B ∪ A ⊆ A ∪ B.
Từ hai điều trên, ta có A ∪ B = B ∪ A.
Ngoài sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về tập hợp:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 5 trang 8 sách bài tập Toán 10 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!