Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 32 trang 74 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 32 trang 74 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 32 trang 74 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 32 trang 74 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 32 trang 74 SBT Toán 10 Cánh Diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho ba điểm A(-2 ; 2), B(7 ; 5), C(4 ; – 5) và đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0

Đề bài

Cho ba điểm A(-2 ; 2), B(7 ; 5), C(4 ; – 5) và đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0

a) Tìm toạ độ điểm M thuộc ∆ và cách đều hai điểm AB

b*) Tìm toạ độ điểm N thuộc ∆ sao cho |\(\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} \)| có giá trị nhỏ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 32 trang 74 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Tham số hóa điểm MN theo PT tổng quát ∆

Bước 2: Sử dụng công thức khoảng cách để lập PT AM = BM

Bước 3: Giải PT để tìm tọa độ điểm M

Bước 4: Tìm tọa độ điểm I thỏa mãn \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \)

Bước 5: Biến đổi và tìm GTNN của biểu thức |\(\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} \)| để tìm điểm N thỏa mãn giả thiết

Lời giải chi tiết

a) Gọi \(M(t;4 - 2t) \in \Delta \)

Ta có: \(\overrightarrow {AM} = (t + 2; - 2t + 2)\), \(\overrightarrow {BM} = (t - 7; - 2t - 1)\)

Theo giả thiết, M cách đều hai điểm AB \( \Rightarrow AM = BM \Leftrightarrow A{M^2} = B{M^2}\)

\( \Leftrightarrow {(t + 2)^2} + {( - 2t + 2)^2} = {(t - 7)^2} + {( - 2t - 1)^2}\)

\( \Leftrightarrow - 4t + 8 = - 10t + 50 \Leftrightarrow 6t = 42 \Leftrightarrow t = 7\)

Vậy M(7 ; -10)

b*) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (9;3),\overrightarrow {AC} = (6; - 7)\)

Vì \(\frac{9}{6} \ne \frac{3}{{ - 7}}\) nên \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) không cùng phương \( \Rightarrow A,B,C\) không thẳng hàng

Gọi G là trọng tâm ∆ABC \( \Rightarrow G\left( {3;\frac{2}{3}} \right)\) và \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)

Xét \(\left| {\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} } \right| = \left| {\overrightarrow {NG} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {NG} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {NG} + \overrightarrow {GC} } \right|\)\( = \left| {3\overrightarrow {NG} } \right| = 3NG\)

\(\left| {\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} } \right|\) nhỏ nhất khi và chỉ khi NG nhỏ nhất \( \Leftrightarrow \) N là hình chiếu của G trên ∆

Gọi d là đường thẳng đi qua G, vuông góc với ∆

∆ có VTPT \(\overrightarrow n = (2;1)\) \( \Rightarrow \) ∆ có một VTCP là \(\overrightarrow u = (1; - 2)\)

Do \(d \bot \Delta \) nên d nhận \(\overrightarrow u = (1; - 2)\)làm VTPT \( \Rightarrow \) d có PT: 3x – 6y – 5 = 0

N là giao điểm của d và ∆ \( \Rightarrow \) tọa độ điểm N là nghiệm của hệ PT: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 4 = 0\\3x - 6y - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{29}}{{15}}\\y = \frac{2}{{15}}\end{array} \right.\)

Vậy \(N\left( {\frac{{29}}{{15}};\frac{2}{{15}}} \right)\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 32 trang 74 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 32 trang 74 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp

Bài 32 trang 74 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Bài 32 thường yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, ví dụ như chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của các điểm, hoặc tính góc giữa các đường thẳng.

Lời giải chi tiết bài 32 trang 74 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài toán. Tuy nhiên, dựa trên cấu trúc chung của SBT Toán 10 Cánh Diều, bài 32 thường có dạng như sau:

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng AMBD cắt nhau tại một điểm I, và AI = 2IM.

Lời giải:

  1. Chọn hệ tọa độ: Chọn gốc tọa độ tại A, và các vectơ ABAD làm các vectơ đơn vị trên các trục x và y.
  2. Tìm tọa độ các điểm: Xác định tọa độ của các điểm B, C, D, M dựa trên các vectơ đã chọn.
  3. Tìm phương trình đường thẳng: Viết phương trình đường thẳng AM và BD.
  4. Tìm giao điểm I: Giải hệ phương trình để tìm tọa độ giao điểm I của hai đường thẳng AM và BD.
  5. Tính độ dài đoạn thẳng: Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng để tính AI và IM, sau đó so sánh để chứng minh AI = 2IM.

Lưu ý rằng đây chỉ là một ví dụ minh họa. Lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào nội dung của bài toán gốc.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 32, SBT Toán 10 Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ và tích vô hướng để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  • Tìm tọa độ điểm: Sử dụng các phép toán vectơ và hệ tọa độ để tìm tọa độ của các điểm.
  • Tính góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến chứng minh tính song song, vuông góc, đồng quy của các đường thẳng và điểm.

Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Rèn luyện kỹ năng biến đổi và chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Sử dụng hệ tọa độ một cách linh hoạt để giải quyết các bài toán hình học.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và phương pháp giải.

Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

Ngoài sách giáo khoa và SBT Toán 10 Cánh Diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hỗ trợ học tập:

  • Sách bài tập nâng cao Toán 10: Cung cấp các bài tập khó hơn để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Các trang web học toán online: Giaitoan.edu.vn, Vietjack, Loigiaihay,... cung cấp lời giải chi tiết, bài giảng video và các tài liệu học tập khác.
  • Các nhóm học tập trên mạng xã hội: Tham gia các nhóm học tập để trao đổi kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm và nhận sự giúp đỡ từ các bạn học và giáo viên.

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 32 trang 74 SBT Toán 10 Cánh Diều và có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10