Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 21 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 21 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 21 trang 67 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 21 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 21 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(– 2 ; 4), B(– 5 ; − 1), C(8 ; – 2). Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả số đo góc đến hàng đơn vị).

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABCA(– 2 ; 4), B(– 5 ; − 1), C(8 ; – 2). Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả số đo góc đến hàng đơn vị).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 21 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Tính độ dài các cạnh AB, AC, BC

Bước 2: Sử dụng định lí cosin, định lí sin để tính số đo góc

Lời giải chi tiết

\(\overrightarrow {AB} = ( - 3; - 5) \Rightarrow AB = \sqrt {34} \);

\(\overrightarrow {AC} = (10; - 6) \Rightarrow AC = 2\sqrt {34} \);

\(\overrightarrow {BC} = (13; - 1) \Rightarrow BC = \sqrt {170} \)

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta có:

\(\cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}} = 0\)\( \Rightarrow \widehat A = {90^0}\)

\(\cos B = \frac{{A{B^2} + B{C^2} - A{C^2}}}{{2.AB.BC}} = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\)\( \Rightarrow \widehat B \approx {63^0}\)

\( \Rightarrow \widehat C = {90^0} - \widehat B \approx {27^0}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 21 trang 67 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 21 trang 67 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp

Bài 21 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Tính độ dài của vectơ.
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Xác định mối quan hệ giữa các vectơ (song song, vuông góc).
  • Giải các bài toán hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 21 trang 67 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài tập. Giả sử bài tập yêu cầu:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ CM vuông góc với vectơ A'M.

Lời giải:

  1. Chọn hệ tọa độ: Chọn A làm gốc tọa độ, AB, AD, AA' làm các vectơ đơn vị.
  2. Tìm tọa độ các điểm:
    • A(0; 0; 0)
    • B(a; 0; 0)
    • C(a; b; 0)
    • D(0; b; 0)
    • A'(0; 0; c)
    • B'(a; 0; c)
    • C'(a; b; c)
    • D'(0; b; c)
    • M(a/2; 0; 0)
  3. Tìm tọa độ các vectơ:
    • CM = (a/2; b; 0) - (a; b; 0) = (-a/2; 0; 0)
    • A'M = (a/2; 0; 0) - (0; 0; c) = (a/2; 0; -c)
  4. Tính tích vô hướng:

    CM.A'M = (-a/2)(a/2) + (0)(0) + (0)(-c) = -a2/4

  5. Kết luận: Vì tích vô hướng CM.A'M khác 0, nên vectơ CM không vuông góc với vectơ A'M. (Lưu ý: Đây chỉ là ví dụ, kết quả có thể thay đổi tùy thuộc vào đề bài cụ thể).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn vectơ và thực hiện các phép toán.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, được sử dụng để:

  • Chứng minh các tính chất hình học.
  • Giải các bài toán về khoảng cách, góc, diện tích.
  • Biểu diễn các đường thẳng, mặt phẳng.
  • Nghiên cứu các phép biến hình.

Tài liệu tham khảo thêm

Để hiểu sâu hơn về vectơ và các ứng dụng của nó, bạn có thể tham khảo:

  • Sách giáo khoa Toán 10.
  • Sách bài tập Toán 10.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

Kết luận

Bài 21 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài toán này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10