Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 47 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 13 trang 47 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 13 trang 47 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 13 trang 47 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các tình huống khác nhau.

Xác định parabol \(y = a{x^2} - bx + 1\) trong mỗi trường hợp sau:

Đề bài

Xác định parabol \(y = a{x^2} - bx + 1\) trong mỗi trường hợp sau:

a) Đi qua hai điểm \(M\left( {1; - 2} \right)\) và \(N\left( { - 2;19} \right)\)

b) Có đỉnh là \(I\left( { - 2;37} \right)\)

c) Có trục đối xứng là \(x = - 1\) và tung độ của đỉnh bằng 5

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 47 SBT toán 10 - Cánh diều 1

\(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c \Rightarrow x = {x_0};f\left( {{x_0}} \right) = a{x_0}^2 + b{x_0} + c\)

Lời giải chi tiết

a) Đồ thị hàm số đi qua \(M\left( {1; - 2} \right)\)\( \Rightarrow y = a{.1^2} - b.1 + 1 = - 2 \Rightarrow a - b = - 3\)

Đồ thị hàm số đi qua \(N\left( { - 2;19} \right) \Rightarrow y = a.{\left( { - 2} \right)^2} - b.\left( { - 2} \right) + 1 = 19 \Rightarrow 4a + 2b = 18\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - b = - 3\\4a + 2b = 18\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 5\end{array} \right.\)

Vậy parabol đó là \(y = 2{x^2} - 5x + 1\)

b) Đồ thị hàm số có đỉnh là \(I\left( { - 2;37} \right)\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - \frac{{ - b}}{{2a}} = - 2\\a{\left( { - 2} \right)^2} - b\left( { - 2} \right) + 1 = 37\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = - 4a\\4a + 2b = 36\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 9\\b = 36\end{array} \right.\)

Vậy parabol đó là \(y = - 9{x^2} - 36x + 1\)

c) Có trục đối xứng là \(x = - 1\) và tung độ của đỉnh bằng 5

\(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{b}{{2a}} = - 1\\a{\left( { - 1} \right)^2} - b\left( { - 1} \right) + 1 = 5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = - 2a\\a + b = 4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 4\\b = 8\end{array} \right.\)

Vậy parabol đó là \(y = - 4{x^2} - 8x + 1\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 13 trang 47 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 13 trang 47 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 13 trang 47 SBT Toán 10 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực và tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài tập

Bài tập thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Xác định tọa độ của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào giải các bài toán hình học (chứng minh tính chất đường thẳng, tam giác, hình bình hành,...).

Phương pháp giải

Để giải bài 13 trang 47 SBT Toán 10 Cánh Diều hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, vectơ bằng nhau.
  2. Các phép toán vectơ: Quy tắc cộng, trừ vectơ; quy tắc nhân vectơ với một số thực.
  3. Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng (góc giữa hai vectơ, điều kiện vuông góc).
  4. Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Ví dụ minh họa (giả định bài tập cụ thể)

Bài tập: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tính độ dài cạnh BC.

Giải:

Vectơ BC = (xC - xB; yC - yB) = (-1 - 3; 0 - 4) = (-4; -4)

Độ dài cạnh BC = |BC| = √((-4)² + (-4)²) = √(16 + 16) = √32 = 4√2

Các dạng bài tập thường gặp và cách giải

Dạng 1: Tính độ dài vectơ

Sử dụng công thức: |v| = √(x² + y²), trong đó v = (x; y).

Dạng 2: Tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện cho trước

Sử dụng các phép toán vectơ để thiết lập phương trình, sau đó giải phương trình để tìm tọa độ điểm.

Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ

Biến đổi các đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ, nhân với một số thực và tích vô hướng.

Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào giải bài toán hình học

Sử dụng vectơ để biểu diễn các yếu tố hình học (đường thẳng, đoạn thẳng, góc,...), sau đó sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng các kiến thức và công thức đã học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh Diều

Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Các trang web học toán online uy tín (giaitoan.edu.vn)

Kết luận

Giải bài 13 trang 47 SBT Toán 10 Cánh Diều đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, các em sẽ có thể giải quyết bài tập một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10