Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 42 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 42 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 42 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 2 trang 42 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào thực tế.

Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ở Hình 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đề bài

Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ở Hình 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm của hoành độ bằng 1

B. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung bộ bằng -1

C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\), ngịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)

D. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

Giải bài 2 trang 42 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 42 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {a;b} \right)\) khi \(\forall {x_1},{x_2} \in \left( {a;b} \right),{x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {a;b} \right)\) khi \(\forall {x_1},{x_2} \in \left( {a;b} \right),{x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có tọa độ (-1;0) => A sai

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tọa độ (0;1) => B sai

Quan sát đồ thị, ta thấy: Đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải => Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

Chọn D.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 42 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2 trang 42 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 2 trang 42 SBT Toán 10 Cánh Diều yêu cầu học sinh xác định các tập hợp và thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán này.

1. Đề bài bài 2 trang 42 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}, B = {2; 4; 6; 8} và C = {1; 3; 5; 7; 9}. Hãy tìm:

  • a) A ∪ B
  • b) A ∩ B
  • c) A \ B
  • d) B \ A

2. Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải các bài tập về tập hợp, chúng ta cần:

  1. Xác định rõ các tập hợp đã cho.
  2. Nắm vững định nghĩa của các phép toán hợp, giao, hiệu, phần bù.
  3. Áp dụng định nghĩa để tìm các tập hợp mới.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

3. Lời giải chi tiết bài 2 trang 42 SBT Toán 10 - Cánh Diều

a) A ∪ B (Hợp của A và B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).

A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8}

b) A ∩ B (Giao của A và B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

A ∩ B = {2; 4}

c) A \ B (Hiệu của A và B) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

A \ B = {1; 3; 5}

d) B \ A (Hiệu của B và A) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.

B \ A = {6; 8}

4. Ví dụ minh họa thêm về phép toán tập hợp

Giả sử ta có hai tập hợp:

  • X = {a; b; c}
  • Y = {b; d; e}

Thì:

  • X ∪ Y = {a; b; c; d; e}
  • X ∩ Y = {b}
  • X \ Y = {a; c}
  • Y \ X = {d; e}

5. Mở rộng kiến thức về tập hợp

Ngoài các phép toán cơ bản như hợp, giao, hiệu, còn có các phép toán khác như phần bù, tích Descartes. Việc hiểu rõ các phép toán này sẽ giúp các em giải quyết các bài tập phức tạp hơn về tập hợp.

6. Luyện tập thêm các bài tập về tập hợp

Để củng cố kiến thức về tập hợp, các em nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

7. Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và phép toán.
  • Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của các phép toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ cách giải bài 2 trang 42 SBT Toán 10 - Cánh Diều và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10