Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 25 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.

Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau:

Đề bài

Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau:

a) \(3x + 5y < 15\) b) \(x - 2y \ge 6\)

c) \(y > - x + 3\) d) \(y \ge 4 - 2x\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Vẽ đường thẳng \(d:x - 2y = 4\).

Bước 2: Lấy một điểm \(M\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) không nằm trên d (ta thường lấy gốc tọa độ O nếu \(c \ne 0\). Tính \(a{x_o} + b{y_o}\) và so sánh với c

Bước 3: Kết luận

  • Nếu \(a{x_o} + b{y_o} < c\)thì nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d) chứa điểm M là miền nghiệm của bất phương trình \(ax + by < c\)
  • Nếu \(a{x_o} + b{y_o} > c\) thì nửa mặt phẳng (không kể d) không chứa điểm M là miền nghiệm của bất phương trình \(ax + by > c\)

Lời giải chi tiết

a) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 3x + 5y < 15

+) Vẽ đường thẳng d: 3x + 5y = 15 đi qua hai điểm (0; 3) và (5; 0).

+) Lấy điểm O(0; 0), ta có: 3.0 + 5.0 = 0 < 15. 

=> Gốc tọa độ thuộc miền nghiệm của BPT

Vậy miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng bờ d (không kể d), chứa điểm O(0; 0).

Giải bài 7 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều 2

b) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình x – 2y ≥ 6:

+) Vẽ đường thẳng d: x – 2y = 6 đi qua hai điểm (0; – 3) và (6; 0).

+) Lấy điểm O(0; 0), ta có: 0 – 2.0 = 0 < 6. 

=> O(0;0) không thuộc miền nghiệm.

Vậy miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng bờ d (kể cả d), không chứa điểm O(0; 0).

Giải bài 7 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều 3

c) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình y > – x + 3 hay x + y > 3

+) Vẽ đường thẳng d: x + y = 3 đi qua hai điểm (0; 3) và (3; 0).

+) Lấy điểm O(0; 0), ta có: 0 + 0 = 0 < 3 nên O(0;0) không thuộc miền nghiệm.

Vậy miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng bờ d (không kể d), không chứa điểm O(0; 0):

Giải bài 7 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều 4

d) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình y ≤ 4 – 2x hay 2x + y ≤ 4 gồm các bước sau:

+) Vẽ đường thẳng d: 2x + y = 4:

Đường thẳng d đi qua hai điểm (2; 0) và (0; 4).

+) Lấy điểm O(0; 0), ta có: 2.0 + 0 = 0 ≤ 4 . 

Vậy miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng chứa điểm O(0; 0) và kể cả đường thẳng d là nửa mặt phẳng tô màu trong hình sau:

Giải bài 7 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều 5

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 7 trang 25 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 7 trang 25 SBT Toán 10 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các phần tử của tập hợp: Cho một tập hợp được mô tả bằng tính chất đặc trưng, học sinh cần liệt kê các phần tử thuộc tập hợp đó.
  • Kiểm tra xem một phần tử có thuộc tập hợp hay không: Xác định xem một phần tử cho trước có phải là phần tử của một tập hợp đã cho hay không.
  • Tìm tập hợp các phần tử thỏa mãn một điều kiện cho trước: Xác định tập hợp các phần tử thuộc một tập hợp lớn hơn thỏa mãn một điều kiện cụ thể.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Tính hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp: Sử dụng các quy tắc và tính chất của các phép toán trên tập hợp để chứng minh các đẳng thức.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 7 trang 25 SBT Toán 10 Cánh Diều. (Lưu ý: Vì bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa)

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải:

  • A ∪ B (Hợp của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}
  • A ∩ B (Giao của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {3, 4, 5}

Các lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải các bài tập về tập hợp, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ các khái niệm: Nắm vững định nghĩa của tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, và các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng ký hiệu đúng: Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác để tránh nhầm lẫn.
  • Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  1. Cho A = {a, b, c, d} và B = {b, d, e, f}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, và B \ A.
  2. Cho A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10} và B = {x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 10}. Tìm A ∩ B.
  3. Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Kết luận

Bài 7 trang 25 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự khác. Chúc bạn học tốt!

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
GiaoTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Hiệu\Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
CATập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập vũ trụ nhưng không thuộc A.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10