Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 46 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 46 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 46 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 46 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 46 trang 50 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Một đội thanh niên tình nguyện gồm 27 người đến từ các tỉnh (thành phố): Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau; mỗi tỉnh chỉ có đúng một thành viên của đội.

Đề bài

Một đội thanh niên tình nguyện gồm 27 người đến từ các tỉnh (thành phố): Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau; mỗi tỉnh chỉ có đúng một thành viên của đội.

Chọn ngẫu nhiên 3 thành viên của đội để phân công nhiệm vụ trước. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) A: “Ba thành viên được chọn đến từ Tây Nguyên”

b) B: “Ba thành viên được chọn đến từ Duyên hải Nam Trung Bộ”

c) C: “Ba thành viên được chọn đến từ Đông Nam Bộ”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 46 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

Chọn 3 tỉnh thành trong số 27 tình thành \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{27}^3\)

a) A: “Ba thành viên được chọn đến từ Tây Nguyên”: có 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng \( \Rightarrow n\left( A \right) = C_5^3 = 10\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10}}{{C_{27}^3}} = \frac{2}{{585}}\)

b) B: “Ba thành viên được chọn đến từ Duyên hải Nam Trung Bộ”: có 4 tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận \( \Rightarrow n\left( B \right) = C_4^3 = 4\)

\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{4}{{C_{27}^3}} = \frac{4}{{2925}}\)

c) C: “Ba thành viên được chọn đến từ Đông Nam Bộ”: có 5 tỉnh: Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh \( \Rightarrow n\left( C \right) = C_5^3 = 10\)

\( \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10}}{{C_{27}^3}} = \frac{2}{{585}}\)

d) D: “Ba thành viên được chọn đến từ Đồng bằng sông Cửu Long”: có 13 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau \( \Rightarrow n\left( D \right) = C_{13}^3 = 286\)

\( \Rightarrow P\left( D \right) = \frac{{n\left( D \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{286}}{{C_{27}^3}} = \frac{{22}}{{225}}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 46 trang 50 sách bài tập toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 46 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 46 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.

Nội dung chi tiết bài 46 trang 50

Bài 46 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định vectơ: Yêu cầu học sinh xác định vectơ dựa trên các điểm cho trước, hoặc dựa trên các phép toán vectơ.
  • Dạng 2: Thực hiện phép toán vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các tính chất của vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ trong hình học: Yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để giải các bài toán về hình học, ví dụ như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, tính diện tích hình bình hành, v.v.

Lời giải chi tiết bài 46 trang 50

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 46 trang 50, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập. Lưu ý rằng, lời giải này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: AB + AC = 2AM

Lời giải:

  1. Áp dụng quy tắc trung điểm, ta có: AM = (AB + AC) / 2
  2. Nhân cả hai vế với 2, ta được: 2AM = AB + AC
  3. Vậy, AB + AC = 2AM (đpcm)

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: OA + OB = 0

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên O là trung điểm của AC và BD. Do đó, ta có:

  • OA = -OC
  • OB = -OD

Mặt khác, vì O là trung điểm của AC và BD nên AC = 2OABD = 2OB. Trong hình bình hành, AB = DCAD = BC. Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có AB + AD = ACCB + CD = BD. Từ đó suy ra OA + OB = 0.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa cho bài toán.
  • Chia nhỏ bài toán thành các bước nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về vectơ, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 46 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10