Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 10 sách Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 20 trang 41, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.
Tung một đồng xu hai lần liên tiếp
Đề bài
Tung một đồng xu hai lần liên tiếp
a) Xác suất của biến cố “Kết quả của hai lần tung là khác nhau” là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{4}\) C. \(\frac{3}{4}\) D. \(\frac{1}{3}\)
b) Xác suất của biến cố “Hai lần tung đều xuất hiện mặt sấp là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{4}\) C. \(\frac{3}{4}\) D. \(\frac{1}{3}\)
c) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp” là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{4}\) C. \(\frac{3}{4}\) D. \(\frac{1}{3}\)
d) Xác suất của biến cố “Mặt sấp xuất hiện đúng một lần” là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{4}\) C. \(\frac{3}{4}\) D. \(\frac{1}{3}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)
Lời giải chi tiết
Tung đồng xu 2 lần liên tiếp
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Omega = \{ SN;SS;NS;NN\} \\ \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 4\end{array}\)
a) “Kết quả của hai lần tung là khác nhau” \( \Rightarrow A = \{ SN;NS\} \Rightarrow n\left( A \right) = 2\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)
Chọn A.
b) “Hai lần tung đều xuất hiện mặt sấp” \( \Rightarrow A = \{ SS\} \Rightarrow n\left( A \right) = 1\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{4}\)
Chọn B.
c) “Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp” \( \Rightarrow A = \{ SN;SS\} \Rightarrow n\left( A \right) = 2\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)
Chọn A.
d) “Mặt sấp xuất hiện đúng một lần” \( \Rightarrow A = \{ SN;NS\} \Rightarrow n\left( A \right) = 2\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)
Chọn A.
Bài 20 trang 41 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:
Để giải bài 20 trang 41, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định các vectơ liên quan. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng ý của bài tập (giả sử bài tập có nhiều ý):
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng 2AM = AB + AC.
Lời giải:
Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA + OB = 0.
Lời giải:
Vì ABCD là hình bình hành, O là giao điểm của hai đường chéo, nên O là trung điểm của AC và BD. Do đó, OA = -OC và OB = -OD. Vì OA = OC và OB = OD, ta có OA + OB = 0.
Để củng cố kiến thức, bạn có thể giải thêm các bài tập tương tự sau:
Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm thêm các bài tập về vectơ trên các trang web học toán online khác.
Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 20 trang 41 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!