Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 5 trang 43, giúp bạn hiểu rõ phương pháp và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

Quan sát đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ở Hình 5

Đề bài

Quan sát đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ở Hình 5

a) Trong các điểm có tọa độ (1;2), (0;0). (2;3) điểm nào thuộc đồ thị hàm số, điểm nào không thuộc đồ thị hàm số?

b) Xác định \(f\left( 0 \right),f\left( 3 \right)\)

c) Tìm điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng 1

Giải bài 5 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Với\(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c \Rightarrow x = {x_0};f\left( {{x_0}} \right) = a{x_0}^2 + b{x_0} + c\)

Lời giải chi tiết

a)

Giải bài 5 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều 3

Quan sát đồ thị, ta thấy điểm có tọa độ (0;0) không thuộc đồ thị hàm số. Các điểm có tọa độ (1;2), (2;3) thuộc đồ thị hàm số.

b) + Tại \(x = 0,f\left( 0 \right) = 1\)

+ Tại \(x = 3,f\left( 3 \right) = 4\)

c) Ta thấy: các điểm thuộc đồ thị, nằm bên trái trục tung đều có tung độ bằng 1.

Do đó các điểm thuộc đồ thị tung độ bằng 1 là \(A = \{ (a;0)|a \in \mathbb{R},a \le 0\} \)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 5 trang 43 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và cách chứng minh các đẳng thức vectơ.

Nội dung bài 5 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các phép toán vectơ dựa trên tọa độ của các điểm.
  • Dạng 2: Chứng minh các đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng tọa độ hoặc các quy tắc hình học.
  • Dạng 3: Tìm tọa độ của một điểm hoặc vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Dạng 4: Ứng dụng kiến thức về vectơ để giải các bài toán hình học phẳng.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 43 SBT Toán 10 Cánh Diều, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Lưu ý rằng, trong quá trình giải bài, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Sử dụng các kiến thức và công thức đã học để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa (Giả định một câu hỏi cụ thể trong bài 5):

Câu hỏi: Cho A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tính vectơ AB và độ dài của vectơ AB.

Lời giải:

Vectơ AB được tính bằng công thức: AB = B - A = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Độ dài của vectơ AB được tính bằng công thức: |AB| = √(2² + 2²) = √8 = 2√2.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng.
  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập Toán 10 Cánh Diều, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

  • Sách giáo khoa Toán 10
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin giải quyết bài 5 trang 43 SBT Toán 10 Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Công thức vectơ quan trọngMô tả
AB = B - AVectơ AB bằng hiệu tọa độ của điểm B và điểm A
|AB| = √( (xB - xA)² + (yB - yA)² )Độ dài của vectơ AB

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10