Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 6 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 6 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 43 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.

Cho bảng biến thiên hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau:

Đề bài

Cho bảng biến thiên hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 6 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều 1

a) Tìm khoảng đồng biến, ngịch biến của hàm số \(y = f\left( x \right)\)

b) So sánh \(f\left( { - 2021} \right)\) và \(f\left( { - 1} \right)\); \(f\left( {\sqrt 3 } \right)\) và \(f\left( 2 \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Trên \(\left( {a;b} \right)\) , quan sát hướng mũi tên trong bảng biến thiên

+ Đồ thị hàm số đi lên từ trái qua phải thì hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {a;b} \right)\)

+ Đồ thị hàm số đi xuống từ trái qua phải thì hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {a;b} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Quan sát bảng biến thiên ta thấy:

Đồ thị hàm số đi lên (từ trái qua phải) trên \(\left( {1;3} \right)\)

Đồ thị hàm số đi xuốn (từ trái qua phải) trên hai khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\)

Do đó: Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\).

b)

+ Vì hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) nên với \( - 2021 < - 1\) ta có \(f\left( { - 2021} \right) > f\left( { - 1} \right)\)

+ Vì hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\) nên với \(\sqrt 3 < 2\) ta có: \(f\left( {\sqrt 3 } \right) < f\left( 2 \right)\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 6 trang 43 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, bao gồm cộng, trừ, nhân với một số thực và tích vô hướng để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và công thức liên quan là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 6 trang 43 SBT Toán 10 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Cho trước các điểm hoặc vectơ, yêu cầu tìm tọa độ của vectơ tạo bởi chúng.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng để xác định góc giữa hai vectơ hoặc kiểm tra tính vuông góc.
  • Ứng dụng của tích vô hướng: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng, ví dụ như tính độ dài đoạn thẳng, diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài 6 trang 43 SBT Toán 10 Cánh Diều. (Lưu ý: Vì bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa)

Ví dụ minh họa:

Cho A(1; 2), B(3; 4), C(5; 2). Tính:

  1. a) Vectơ AB
  2. b) Vectơ AC
  3. c) Tích vô hướng AB.AC

Giải:

  1. a) Vectơ AB: AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)
  2. b) Vectơ AC: AC = (5 - 1; 2 - 2) = (4; 0)
  3. c) Tích vô hướng AB.AC: AB.AC = 2 * 4 + 2 * 0 = 8

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Để đạt được kết quả tốt nhất khi giải các bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất liên quan.
  • Sử dụng công thức chính xác: Áp dụng đúng các công thức tính tọa độ vectơ, tích vô hướng và các công thức khác.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa có thể giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải phù hợp.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 43 SBT Toán 10 Cánh Diều
  • Bài 2 trang 43 SBT Toán 10 Cánh Diều
  • Bài 3 trang 43 SBT Toán 10 Cánh Diều

Kết luận

Bài 6 trang 43 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu sâu hơn về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự khác. Chúc bạn học tập tốt!

Công thứcMô tả
AB = (xB - xA; yB - yA)Công thức tính tọa độ vectơ AB khi biết tọa độ của A và B
AB.AC = xA * xC + yA * yCCông thức tính tích vô hướng của hai vectơ AB và AC

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10